Tỷ giá sáng 26/12: Tỷ giá trung tâm giảm tiếp 5 đồng

09:12 | 26/12/2022

Theo khảo sát của thoibaonganhang.vn, tính đến 9h sáng nay (26/12), trong khi tỷ giá trung tâm tiếp tục giảm 5 đồng thì giá mua - bán bạc xanh tại các ngân hàng có tăng, có giảm so với cuối phiên trước.

ty gia sang 2612 ty gia trung tam giam tiep 5 dong Điểm lại thông tin kinh tế tuần 19-23/12
ty gia sang 2612 ty gia trung tam giam tiep 5 dong Tỷ giá sáng 23/12: Tỷ giá trung tâm giảm tiếp 5 đồng

ty gia sang 2612 ty gia trung tam giam tiep 5 dong

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) sáng nay niêm yết tỷ giá trung tâm ở 23.626 đồng, giảm tiếp 5 đồng so với phiên trước. Như vậy, tỷ giá trung tâm đã có phiên giảm thứ chín liên tiếp với tổng mức giảm là 29 đồng.

ty gia sang 2612 ty gia trung tam giam tiep 5 dong

Sáng nay, giá bán USD tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được niêm yết ở mức 24.780 VND/USD, không đổi so với phiên trước, trong khi giá mua vẫn được niêm yết ở 23.450 VND/USD.

Trong khi đó, giá mua - bán bạc xanh tại nhiều ngân hàng cũng đã giảm mạnh so với cuối phiên trước.

ty gia sang 2612 ty gia trung tam giam tiep 5 dong

Cụ thể, tính đến 9h sáng nay, giá mua thấp nhất đang ở 23.380 VND/USD, giá mua cao nhất đang ở mức 23.480 VND/USD. Trong khi đó ở chiều bán ra, giá bán thấp nhất đang ở 23.710 VND/USD, giá bán cao nhất đang ở 23.900 VND/USD.

Thị trường thế giới đang bước vào kỳ nghỉ Lễ cuối năm, sáng nay, chỉ số đô la Mỹ (DXY), đo lường biến động của bạc xanh so với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), được niêm yết ở mức 104,325 điểm.

P.L

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.390 23.760 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.440 23.740 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.385 23.745 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.390 23.750 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.360 23.740 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.900 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.400 23.785 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.413 23.758 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.450 23.780 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.750
67.470
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.750
67.450
Vàng SJC 5c
66.750
67.470
Vàng nhẫn 9999
54.800
55.800
Vàng nữ trang 9999
54.600
55.400