BAC A BANK giảm lãi suất vay, tiếp sức kinh doanh

11:31 | 13/03/2023

Thực hiện chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) trong việc hỗ trợ thúc đẩy hoạt động sản xuất, tạo điều kiện để khách hàng dễ dàng tiếp cận các khoản vay phục vụ kinh doanh, tối ưu cơ hội đầu tư phát triển, Ngân hàng TMCP Bắc Á (BAC A BANK) triển khai Chương trình ưu đãi tín dụng “Tiếp sức kinh doanh” áp dụng đối với các khoản vay ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh.

bac a bank giam lai suat vay tiep suc kinh doanh BAC A BANK tiếp tục mở rộng mạng lưới giao dịch
bac a bank giam lai suat vay tiep suc kinh doanh BAC A BANK dành tặng khách hàng nữ món quà đặc biệt nhân ngày 8/3

Trước nhu cầu về vốn tăng mạnh trong những tháng đầu năm để nắm bắt kịp thời mọi cơ hội tăng trưởng, đồng thời thấu hiểu lãi suất là mối quan tâm hàng đầu khi cân nhắc vay vốn nhằm giảm thiểu chi phí tài chính, Ngân hàng TMCP Bắc Á đã chủ động, kịp thời triển khai chương trình giảm lãi suất cho vay đối với khách hàng cá nhân trên toàn quốc.   

bac a bank giam lai suat vay tiep suc kinh doanh

Theo đó, lãi suất cho vay sẽ được giảm từ 0,3%/năm tới 0,5% /năm cho các khoản vay ngắn hạn, hỗ trợ tài chính cho hoạt động kinh doanh của các khách hàng cá nhân. Với thủ tục hồ sơ đơn giản, được thiết kế riêng phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh cá thể, gói ưu đãi có hạn mức lên tới 5.000 tỷ đồng và sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật.

Chương trình kéo dài từ nay đến hết 31/12/2023 và áp dụng cho các khoản vay thuộc đa dạng ngành nghề, lĩnh vực, mục đích như: Cho vay Bổ sung vốn phục vụ Sản xuất kinh doanh; Cho vay trồng, chăm sóc cây công nghiệp; Cho vay nông nghiệp trồng rau, hoa, quả; Cho vay đầu tư tài sản phục vụ Sản xuất kinh doanh.

Có thể thấy, chương trình ưu đãi tín dụng “Tiếp sức kinh doanh” là một trong những nỗ lực của BAC A BANK giúp Khách hàng thêm cơ hội tiếp cận nguồn vốn với mức lãi suất phù hợp, chung tay xây dựng một nền kinh tế bình đẳng, phát triển bền vững. Bên cạnh đó, chương trình cũng là bước tiếp nối của chuỗi các giải pháp, chính sách ưu đãi được BAC A BANK đã triển khai rất thành công trong suốt năm 2022, đồng hành cùng các cá nhân phục hồi kinh doanh hậu Covid-19, từng bước ổn định và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết về chương trình, vui lòng truy cập Website www.baca-bank.vn, liên hệ các chi nhánh/ phòng giao dịch BAC A BANK trên toàn quốc hoặc Tổng đài Chăm sóc Khách hàng 1800 588 828.

Thu Hằng

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.310 23.680 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.350 23.650 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.305 23.665 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.300 23.660 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.315 23.700 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.325 23.675 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.360 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.550
67.270
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.550
67.250
Vàng SJC 5c
66.550
67.270
Vàng nhẫn 9999
54.900
55.900
Vàng nữ trang 9999
54.750
55.500