Đại học Ngân hàng tổ chức Hội thảo kinh tế lượng

20:39 | 09/01/2023

Tiếp nối thành công của bốn kỳ Hội thảo thường niên Kinh tế lượng (ECONVN) từ năm 2018 đến năm 2022, từ ngày 09-11/01/2023, Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh (HUB) tổ chức Hội thảo Kinh tế lượng lần thứ 6- ECONVN2023 với chủ đề “Thống kê vận tải tối ưu cho kinh tế học và các chủ đề liên quan” (Optimal Transport Statistics for Economics and Related Topics).

dai hoc ngan hang to chu c econvn lan thu 6 nam 2023
Các diễn giả là nhà khoa học, nhà nghiên cứu, giảng viên... trong và ngoài nước tham dự ECONVN

Được biết, Hội thảo thường niên Kinh tế lượng (International Econometric Conference of Vietnam - ECONVN) là diễn đàn học thuật uy tín nhằm trao đổi, cập nhật tri thức khoa học mới cho giảng viên, đội ngũ khoa học trong và ngoài nước, đặc biệt là các nhà khoa học và giảng viên của các trường đại học và học viện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và Việt Nam nói chung.

Tham dự diễn đàn khoa học uy tín, giảng viên, nhà nghiên cứu có cơ hội để trao đổi những ý tưởng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu cũng như cách thức trình bày một bài báo khoa học theo chủ đề Hội thảo; cách thức điều hành thảo luận, tranh luận khoa học, xây dựng quan hệ hợp tác với các đồng nghiệp, nhà nghiên cứu, giáo sư trong và ngoài nước, từ đó nâng cao năng lực nghiên cứu của đội ngũ giảng viên, chuyên viên của các trường và học viện.

Tại Hội thảo lần này, các nhà khoa học và giảng viên các trường đại học và học viện sẽ thảo luận các chủ đề đang được quan tâm trong lĩnh vực kinh tế, tài chính – kế toán như: Thống kê vận chuyển tối ưu (Optimal Transport Statistics), Phân tích Bayesian (Bayesian Analysis); Mô hình dự báo (Predictive Modeling); Suy diễn nhân quả (Causal Inference); Học máy (Machine Learning); Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence); Phân tích dữ liệu thông minh (Intelligent Data Analysis); Kỹ thuật dữ liệu lớn (Big Data Techniques) và một số ứng dụng trong Kinh tế học và Kinh tế học quốc tế (Economics and International Economics), Thị trường vốn và thị trường tiền tệ (Money market and capital market), Tài chính doanh nghiệp và tài chính công (Public and corporate finance)

Với sự tham dự của các diễn giả chính (keynote speakers) đều là những chuyên gia kinh tế hàng đầu thế giới về các lĩnh vực kinh tế học, khoa học toán, xác suất thống kê, khoa học dữ liệu liên quan đến kinh tế, tài chính, quản trị kinh doanh… Các diễn giả chính sẽ trình bày và chia sẻ những nghiên cứu mới nhất tại buổi hội thảo ECONVN.

Tuyết Anh

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,00
5,10
5,10
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,40
5,50
5,60
7,40
7,50
7,70
7,90
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,30
7,30
7,30
7,30
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,30
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
5,50
5,50
5,50
7,90
7,95
8,00
8,30
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.270 23.640 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.330 23.630 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.290 23.655 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.280 23.650 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.240 23.620 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.300 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.273 23.778 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.306 23.650 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.290 23.910 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.350 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.450
67.070
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.450
67.050
Vàng SJC 5c
66.450
67.070
Vàng nhẫn 9999
55.050
56.050
Vàng nữ trang 9999
54.950
55.650