Diễn đàn Nhịp cầu phát triển Việt Nam 2023 được tổ chức tại Đà Nẵng

09:35 | 16/03/2023

Ngày mai (17/3), Diễn đàn Nhịp cầu phát triển Việt Nam 2023 sẽ được tổ chức tại TP. Đà Nẵng.

dien dan nhip cau phat trien viet nam 2023 duoc to chuc tai da nang Giảm lãi suất điều hành tạo tâm lý tích cực cho doanh nghiệp
dien dan nhip cau phat trien viet nam 2023 duoc to chuc tai da nang Đà Nẵng: Doanh nghiệp cần trợ lực để vượt khó

Sự kiện được UBND TP. Đà Nẵng phối hợp với Tạp chí Kinh tế Việt Nam (Vietnam Economic Times) và Cục Ngoại vụ (Bộ Ngoại giao) tổ chức nhằm tạo dựng, chia sẻ và kết nối địa phương với cộng đồng doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu chiến lược và thực tiễn hội nhập quốc tế sâu rộng của Việt Nam trong giai đoạn mới.

dien dan nhip cau phat trien viet nam 2023 duoc to chuc tai da nang
Diễn đàn Nhịp cầu phát triển Việt Nam lần thứ 3 được tổ chức tại TP. Đà Nẵng.

Với chủ đề “Đột phá mới cho miền Trung Việt Nam thúc đẩy chuyển đổi kép Xanh và Công nghệ số trong chiến lược tăng trưởng kinh tế bền vững”, diễn đàn tập trung trao đổi tình hình, biện pháp và đề xuất thúc đẩy phát triển, thu hút kinh tế xanh và chuyển đổi số hướng tới chiến lược phát triển kinh tế bền vững tại các địa phương.

Tham gia diễn đàn là cơ hội gặp gỡ và chia sẻ giữa các nhà hoạch định chính sách, nhà quản lý, lãnh đạo các địa phương, chuyên gia kinh tế và CEOs các tập đoàn, doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp Việt Nam.

Sự kiện với sự tham gia của hơn 300 khách mời, dự kiến có lãnh đạo Chính phủ, lãnh đạo 19 tỉnh thành và địa phương, đại diện các đại sứ quán, tổ chức quốc tế, các doanh nghiệp FDI và Việt Nam tiêu biểu. Bên cạnh đó, những hoạt động nổi bật sẽ diễn ra trong khuôn khổ sự kiện như: gặp gỡ lãnh đạo UBND TP. Đà Nẵng; tham quan, khảo sát thực tế dự án tiêu biểu tại Đà Nẵng; Thông tin trực tiếp về các dự án kêu gọi vốn FDI từ các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên; nhiều tham luận từ Ban Kinh tế trung ương, Ngân hàng thế giới và các phiên thảo luận với sự tham gia của đại diện các tỉnh, thành miền Trung, các tổ chức quốc tế và doanh nghiệp.

Được biết, Diễn đàn Nhịp cầu phát triển Việt Nam được tổ chức thành công lần thứ nhất (2021) tại Hà Nội và lần thứ hai (2022) tại TP. Hồ Chí Minh với sự tham dự của các cấp lãnh đạo Đảng và Nhà nước, có sức lan tỏa mạnh mẽ trong cộng đồng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, mang lại giá trị và ý nghĩa thiết thực đối với các địa phương Việt Nam.

Nghi Lộc

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,00
5,10
5,10
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,40
5,50
5,60
7,40
7,50
7,70
7,90
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,30
7,30
7,30
7,30
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,30
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
5,50
5,50
5,50
7,90
7,95
8,00
8,30
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.270 23.640 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.330 23.630 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.290 23.655 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.280 23.650 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.240 23.620 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.300 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.273 23.778 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.306 23.650 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.290 23.910 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.350 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.450
67.070
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.450
67.050
Vàng SJC 5c
66.450
67.070
Vàng nhẫn 9999
55.050
56.050
Vàng nữ trang 9999
54.950
55.650