FLC khẳng định cam kết đầu tư tại các địa phương

09:21 | 22/04/2022

FLC cho biết sẽ xúc tiến và hoàn thành pháp lý để tiếp tục triển khai các dự án trong năm 2022 theo lộ trình, mục tiêu mà Hội đồng Quản trị và Ban Tổng giám đốc đã đề ra từ đầu năm 2022.

Ngày 20/4/2022, Tập đoàn FLC đã có công văn gửi các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để thông tin chính thức về hoạt động đầu tư của doanh nghiệp, sau vụ việc ông Trịnh Văn Quyết, nguyên Chủ tịch HĐQT của FLC bị tạm giam để điều tra.

flc khang dinh cam ket dau tu tai cac dia phuong

Theo thông tin được ghi nhận tại các quyết định của cơ quan chức năng, về mặt pháp lý, vụ việc liên quan đến cá nhân ông Trịnh Văn Quyết.

Là doanh nghiệp đại chúng đã niêm yết, hoạt động theo các quy định của pháp luật, FLC không phải chủ thể có liên quan và do đó, về cơ bản, vụ việc sẽ không cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh hợp pháp của doanh nghiệp. Đồng nghĩa với việc toàn bộ các dự án đầu tư vẫn đang được FLC triển khai theo kế hoạch. Đồng thời, FLC cam kết sẽ xúc tiến và hoàn thành pháp lý để tiếp tục triển khai các dự án trong năm 2022 theo lộ trình, mục tiêu mà HĐQT và Ban Tổng giám đốc đã đề ra từ đầu năm 2022.

Với việc ông Đặng Tất Thắng chính thức đảm nhiệm chức vụ Chủ tịch HĐQT FLC từ ngày 31/3/2022, Ban Lãnh đạo FLC đã tổ chức họp và xây dựng các phương án cụ thể để đảm bảo vận hành ổn định doanh nghiệp và giữ vững cam kết đầu tư tại các địa phương có dự án.

Dự kiến, FLC sẽ có báo cáo chi tiết tới các tỉnh, thành phố về các phương án này trong thời gian sớm nhất từ tháng 4 đến tháng 5/2022. Mục tiêu của doanh nghiệp là nỗ lực xúc tiến hoạt động đầu tư, triển khai dự án theo các tiến độ, kế hoạch, đảm bảo tuân thủ đầy đủ quy định hiện hành của cơ quan chức năng, qua đó bảo vệ tốt nhất các quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng, đối tác cũng như nhà đầu tư.

Tuấn Linh

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.310 23.680 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.350 23.650 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.305 23.665 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.300 23.660 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.315 23.700 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.325 23.675 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.360 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.550
67.270
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.550
67.250
Vàng SJC 5c
66.550
67.270
Vàng nhẫn 9999
54.900
55.900
Vàng nữ trang 9999
54.750
55.500