Generali tiếp tục tăng trưởng về phí bảo hiểm và lợi nhuận thuần

14:18 | 17/03/2023

Năm 2022, Generali ghi nhận kết quả kinh doanh cao nhất từ trước tới nay, tiếp tục tăng trưởng về phí bảo hiểm và lợi nhuận thuần, khẳng định vị thế tài chính cực kỳ vững mạnh.

Doanh thu phí gộp đạt 81,5 tỷ Euro (+1,5%) với mức tăng trưởng mạnh mẽ của mảng bảo hiểm phi nhân thọ (+9,8%) dẫn đầu bởi nghiệp vụ bảo hiểm phi cơ giới. Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm nhân thọ (BHNT) vững vàng đạt mức 8,7 tỷ Euro, tập trung chủ yếu ở dòng sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị và bảo vệ, phù hợp với chiến lược của Tập đoàn.

generali tiep tuc tang truong ve phi bao hiem va loi nhuan thuan

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh đạt mức kỷ lục 6,5 tỷ Euro (+11,2%), chủ yếu nhờ vào tăng trưởng của BHNT và phi nhân thọ. Tỷ lệ kết hợp đạt 93,2% (cao hơn 2,4% so với năm 2021). Tỷ lệ lợi nhuận hợp đồng khai thác mới đạt 5,35% (so với 4,49% năm 2021).

Lợi nhuận thuần tăng lên mức 2,9 tỷ Euro (tăng 2,3% so với năm 2021).

Vị thế tài chính cực kỳ vững mạnh, với biên khả năng thanh toán ở mức 221% (năm 2021 ghi nhận 227%).

Cổ tức đề xuất trên mỗi cổ phiếu đạt 1,16 Euro (tăng 8,4% so với năm 2021) khẳng định chiến lược chú trọng nâng cao lợi nhuận cổ đông của Tập đoàn.

Tổng Giám đốc Tập đoàn Generali, ông Phillipe Donnet, nhận định: “Kết quả kinh doanh của Generali tiếp tục khẳng định thành công của hành trình chuyển đổi của chúng tôi, thông qua việc triển khai có kỷ luật và hiệu quả chiến lược ‘Người bạn Trọn đời 24: Thúc đẩy Tăng trưởng’. Với tầm nhìn rõ ràng định vị Generali là một Tập đoàn toàn cầu hàng đầu trong lĩnh vực bảo hiểm và quản lý tài sản, chúng tôi đang đi đúng hướng để đạt được mục tiêu và tham vọng của kế hoạch chiến lược, mang lại sự tăng trưởng bền vững để tạo ra giá trị cho các bên liên quan, ngay cả trong bối cảnh địa chính trị và kinh tế đầy thách thức.

Điều này cho phép chúng tôi tiếp tục tăng cao cổ tức cho các cổ đông của mình, nhờ không ngừng tăng trưởng doanh thu cũng như vị thế tài chính và dòng tiền vô cùng mạnh mẽ của Tập đoàn. Generali cũng tiếp tục dẫn đầu về phát triển bền vững trong mọi hoạt động kinh doanh của Tập đoàn, thực hiện cam kết hành động của một công ty bảo hiểm, nhà đầu tư, đơn vị tuyển dụng và “công dân doanh nghiệp” có trách nhiệm. Chúng tôi có được những thành tựu này nhờ vào niềm đam mê, yêu nghề của đội ngũ nhân viên cũng như mạng lưới các kênh phân phối độc đáo”.

PV

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,00
5,10
5,10
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,40
5,50
5,60
7,40
7,50
7,70
7,90
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,30
7,30
7,30
7,30
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,30
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
5,50
5,50
5,50
7,90
7,95
8,00
8,30
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.270 23.640 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.330 23.630 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.290 23.655 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.280 23.650 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.240 23.620 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.300 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.273 23.778 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.306 23.650 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.290 23.910 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.350 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.450
67.070
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.450
67.050
Vàng SJC 5c
66.450
67.070
Vàng nhẫn 9999
55.050
56.050
Vàng nữ trang 9999
54.950
55.650