Hành trình 20 năm tín dụng chính sách xã hội trên mảnh đất miền núi Sơn La

16:03 | 14/09/2022

 

Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) chi nhánh tỉnh Sơn La được thành lập theo Quyết định số 32/NHCS-HĐQT 14/01/2003 của Chủ tịch Hội đồng quản trị NHCSXH và chính thức đi vào hoạt động từ tháng 4/2003 để thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác theo Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ.

Qua 20 năm tổ chức triển khai thực hiện, đến nay chi nhánh đang thực hiện 17 chương trình tín dụng chính sách với mạng lưới hoạt động của chi nhánh có 11 phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện, 01 Hội sở tỉnh và 204/204 điểm giao dịch lưu động tại xã với 3.847 Tổ tiết kiệm và vay vốn có dư nợ của NHCSXH.

Tổng dư­ nợ tín dụng chính sách xã hội trên địa bàn Sơn La đến nay đạt hơn 5.422 tỷ đồng, tăng 5.268 tỷ đồng so với khi mới thành lập, tăng trưởng bình quân đạt 26,34%/năm với 123.038 nghìn hộ vay vốn đang còn dư nợ (chiếm 41,96% tổng số hộ dân trong tỉnh), bình quân dư nợ 44 triệu đồng/hộ, tăng 40,7 triệu đồng so với khi mới thành lập.

Nguồn vốn tín dụng đã giúp hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng chính sách có điều kiện tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất, tạo việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện điều kiện sống, vươn lên thoát nghèo, góp phần thực hiện chính sách phát triển kinh tế gắn liền với giảm nghèo của tỉnh, bảo đảm an sinh xã hội, tạo dựng được lòng tin cho nhân dân.

Phóng viên Thoibaonganhang.vn đã ghi lại một số hình ảnh về sự hiệu quả của đồng vốn chính sách xã hội trên mảnh đất Sơn La.

hanh trinh 20 nam tin dung chinh sach xa hoi tren manh dat mien nui son la
hanh trinh 20 nam tin dung chinh sach xa hoi tren manh dat mien nui son la
Để có được những thành công trong hoạt động tín dụng chính sách, trước hết các cán bộ NHCSXH tỉnh Sơn La luôn bám sát cơ sở, đồng hành cùng các tổ chức hội đoàn thể, động viên các hộ vay vốn
hanh trinh 20 nam tin dung chinh sach xa hoi tren manh dat mien nui son la
hanh trinh 20 nam tin dung chinh sach xa hoi tren manh dat mien nui son la
Gia đình ông Mùa A Lứ, bà Phàng Thị Chú, bản Hồng Ngài, xã Hồng Ngài, huyện Bắc Yên vay 50 triệu đồng vốn sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn để chăn nuôi hiệu quả
hanh trinh 20 nam tin dung chinh sach xa hoi tren manh dat mien nui son la
hanh trinh 20 nam tin dung chinh sach xa hoi tren manh dat mien nui son la
Được tiếp sức từ 90 triệu đồng nguồn vốn vay của NHCSXH, gia đình ông Nguyễn Đắc Tuấn, ở bản Nông Xôm, xã Hát Lót, huyện Mai Sơn đã trở thành hộ khá khi phát triển vườn cây ăn trái
hanh trinh 20 nam tin dung chinh sach xa hoi tren manh dat mien nui son la
hanh trinh 20 nam tin dung chinh sach xa hoi tren manh dat mien nui son la
Gia đình ông Triệu Tiến Thịnh (bên phải), người đồng bào Dao, ở bản Suối Cốc, xã Mường Cơi, huyện Phù Yên đã thoát nghèo bền vững nhờ trông cây quế và nuôi trâu sinh sản

Văn Chung

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.310 23.680 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.350 23.650 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.305 23.665 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.300 23.660 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.315 23.700 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.325 23.675 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.360 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.550
67.270
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.550
67.250
Vàng SJC 5c
66.550
67.270
Vàng nhẫn 9999
54.900
55.900
Vàng nữ trang 9999
54.750
55.500