Mercedes-Benz sắp tăng giá một loạt xe mới

09:01 | 30/11/2022

Mercedes-Benz Việt Nam tăng giá 7 dòng xe mới với lý do lạm phát và các biến động về chi phí sản xuất, mức tăng dao động 50-380 triệu đồng.

Mitsubishi Mirage có thêm bản thể thao
Chery Omoda 5 giá dự kiến từ 699 triệu đồng tại Việt Nam

Mercedes-Benz vừa thông báo điều chỉnh giá 7 dòng xe: GLC, GLE, GLS, E-Class, S-Class, GLE AMG và GLS Maybach. Mức tăng dao động 50-380 triệu đồng, áp dụng từ ngày 1/1/2023. Việc điều chỉnh giá bán này đến từ những thay đổi bởi lạm phát và các biến động về chi phí sản xuất. Mức giá bán cũ vẫn sẽ được áp dụng đối với các khách hàng hoàn tất thủ tục và nhận xe đến hết 31/12.

Mẫu xe Giá cũ (VNĐ) Giá mới (VNĐ) Mức tăng (VNĐ)

GLC 200

1.859.000.000

1.909.000.000

50.000.000

GLC 200 4Matic

2.129.000.000

2.189.000.000

60.000.000

GLC 300 4Matic

2.569.000.000

2.639.000.000

70.000.000

E 180

2.099.000.000

2.159.000.000

60.000.000

E 200 Exclusive

2.470.000.000

2.540.000.000

70.000.000

E 300 AMG

3.129.000.000

3.209.000.000

80.000.000

GLE 450 4Matic

4.469.000.000

4.619.000.000

150.000.000

GLE 450 4Matic Coupe

4.759.000.000

4.919.000.000

160.000.000

GLS 450 4Matic

5.139.000.000

5.309.000.000

170.000.000

S 450 4Matic

4.879.000.000

5.039.000.000

160.000.000

S 450 4Matic Luxury

5.379.000.000

5.559.000.000

180.000.000

AMG GLE 53 4Matic Coupe

5.499.000.000

5.679.000.000

180.000.000

Maybach GLS 480 4Matic

8.399.000.000

8.679.000.000

280.000.000

Maybach GLS 600 4Matic

11.619.000.000

11.999.000.000

380.000.000

Trong đó, dòng xe bán chạy GLC tăng giá 50-70 triệu đồng, E-Class tăng giá 60-80 triệu đồng và mức tăng cao nhất là 280-380 triệu đồng đối với dòng GLS Maybach.

Đáng quan tâm nhất là hai dòng xe bán chạy C-Class và S-Class Maybach đứng ngoài đợt điều chỉnh giá lần này, cùng một số dòng xe khác như AMG A 35 4M, GLB 200, AMG GLB 35, AMG GLA 45 S 4M+...

Mercedes-Benz C-Class được giữ nguyên giá bán

Trước đó, hồi tháng 5, hãng xe Đức cũng đã điều chỉnh giá của 12 mẫu xe với mức tăng 17-170 triệu đồng.

Việc sớm công bố kế hoạch điều chỉnh giá là bước đi khôn ngoan của Mercedes-Benz Việt Nam khi đang rơi vào mùa mua sắm cuối năm, nhu cầu sắm ô tô trước Tết của người tiêu dùng tăng vọt.

Mercedes-Benz tăng giá bán xe trong bối cảnh đang có tin đồn THACO Auto sắp mở bán BMW 3-Series và 5-Series lắp ráp trong nước với mức giá thấp hơn đáng kể so với xe nhập khẩu. Đây sẽ là áp lực vô cùng lớn đối với Mercedes-Benz Việt Nam, khi lâu nay vẫn chưa chịu nhiều sức ép từ các đối thủ trong phân khúc hạng sang.

Nguồn: Autopro

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.330 23.700 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.380 23.680 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.345 23.705 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.390 23.750 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.345 23.730 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.355 23.705 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.390 23.720 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.450
67.170
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.450
67.150
Vàng SJC 5c
66.450
67.170
Vàng nhẫn 9999
54.500
55.500
Vàng nữ trang 9999
54.300
55.100