Nam A Bank giảm lãi suất cho vay từ 1,5-2,7%/năm

08:30 | 22/12/2022

Trước bối cảnh kinh tế trong nước và thế giới còn nhiều thách thức, Nam A Bank đã giảm lãi suất cho vay nhằm nhanh chóng đồng hành cùng Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước (NHNN) phục hồi và phát triển kinh tế, đặc biệt trong giai đoạn cận Tết.    

nam a bank giam lai suat cho vay tu 15 25nam
Nam A Bank giảm lãi suất cho vay nhằm cung ứng vốn và tháo gỡ khó khăn cho người dân, doanh nghiệp.

Nam A Bank vừa triển khai giảm lãi suất cho vay từ 1,5-2,5%/năm nhằm đồng hành cùng doanh nghiệp vượt qua khó khăn, đẩy mạnh sản xuất kinh doanh dịp Tết.

Bên cạnh đó, đối với khách hàng cá nhân, một số gói sản phẩm cho vay trung và dài hạn, Nam A Bank giảm từ 1,8-2,7%/năm. Trong khi đó đối với khoản vay ngắn hạn ở kỳ đầu tiên, Ngân hàng sẽ giảm lãi 1,5%/năm.

Đại diện Nam A Bank cho biết: “Bên cạnh việc điều chỉnh giảm lãi suất cho vay, Ngân hàng còn triển khai nhiều gói giải pháp nhằm mang đến các giải pháp tài chính linh hoạt cho khách hàng. Trước bối cảnh kinh tế còn nhiều thách thức, Nam A Bank cam kết sẽ tiếp tục chủ động, tiên phong đồng hành cùng Chính phủ, NHNN và khách hàng vượt qua khó khăn”.

Để liên tục điều chỉnh giảm lãi suất cho vay, giúp khách hàng ổn định cuộc sống, đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, Nam A Bank đã chú trọng đầu tư và phát triển công nghệ hiện đại, từ quản trị điều hành đến sản phẩm dịch vụ nhằm tiết giảm chi phí hoạt động, vận hành xanh, góp phần bảo vệ môi trường, hướng đến phát triển bền vững.

V. Vinh

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.390 23.760 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.440 23.740 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.385 23.745 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.390 23.750 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.360 23.740 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.900 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.400 23.785 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.413 23.758 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.450 23.780 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.750
67.470
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.750
67.450
Vàng SJC 5c
66.750
67.470
Vàng nhẫn 9999
54.800
55.800
Vàng nữ trang 9999
54.600
55.400