Thông báo Sửa đổi Giấy phép thành lập và hoạt động của Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered Việt Nam
Bổ sung hoạt động Đầu tư hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ (mục số 21 thuộc Điều 4) của Giấy phép.
Các hoạt động kinh doanh còn lại được cập nhật, sửa đổi như dưới đây:
Điều 1. Thông tin chung về ngân hàng
1. Tên ngân hàng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên Standard Chartered (Việt Nam);
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: Standard Chartered (Vietnam) Limited;
- Tên giao dịch: Standard Chartered (Vietnam) Limited;
- Tên viết tắt: Standard Chartered.
2. Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 3, Tháp 1 và Tháp 2, Phòng CP1.L01 và Phòng CP2.L01, Tòa nhà Capital Place, số 29 Liễu Giai, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội.
Điều 2. Vốn điều lệ của Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên Standard Chartered (Việt Nam) là 6.954.901.283.700 đồng (bằng chữ: Sáu nghìn chín trăm năm mươi bốn tỷ, chín trăm lẻ một triệu, hai trăm tám mươi ba nghìn, bảy trăm đồng).
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên Standard Chartered (Việt Nam) là 99 năm kể từ ngày 08/9/2008.
Điều 4. Nội dung hoạt động:
Ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên Standard Chartered (Việt Nam) được thực hiện các hoạt động của loại hình ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.
2. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
a) Cho vay;
b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
c) Bảo lãnh ngân hàng;
d) Phát hành thẻ tín dụng;
đ) Bao thanh toán trong nước;
3. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
4. Cung ứng dịch vụ thanh toán trong nước:
a) Cung ứng phương tiện thanh toán;
b) Thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ.
5. Mở tài khoản:
a) Mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Mở tài khoản tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác.
6. Tổ chức thanh toán nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia.
7. Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn.
8. Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư.
9. Tham gia đấu thầu, mua, bán tín phiếu Kho bạc, công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.
10. Mua, bán trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.
11. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng, Luật Chứng khoán, quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
12. Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
13. Vay, cho vay, gửi, nhận gửi vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
14. Góp vốn, mua cổ phần theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
15. Ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
16. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế trong phạm vi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định.
17. Kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh về lãi suất trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế.
18. Lưu ký chứng khoán.
19. Kinh doanh vàng miếng.
20. Cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa.
21. Đầu tư hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ.
22. Hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 56 Luật Chứng khoán.
23. Hoạt động ngân hàng giám sát theo pháp luật về chứng khoán.
24. Mua nợ.
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký (27/11/2023) và thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng số 236/GP-NHNN ngày 08/9/2008 kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép.