Thông tin khách hàng được bảo mật như thế nào?
Trả lời:
Khoản 2, khoản 3 Điều 13 Luật các Tổ chức tín dụng năm 2024 quy định về bảo mật thông tin: “2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải bảo đảm bí mật thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cung cấp thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho tổ chức, cá nhân khác, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của luật hoặc được sự chấp thuận của khách hàng”.
Như vậy, căn cứ quy định nêu trên, thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được bảo đảm bảo mật và chỉ được cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác nếu có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của luật hoặc được sự chấp thuận của khách hàng.
Tin liên quan
Tin khác
Dùng tài sản ngân hàng phát mại để thế chấp tại ngân hàng có được không ?
Có phải tất cả các giao dịch chuyển tiền điện tử từ 500 triệu đồng ngân hàng đều phải báo cáo hay không?
BIDV cùng ngành Thuế đồng hành hỗ trợ hộ kinh doanh
Khách hàng cá nhân có cần cung cấp phương án sử dụng vốn khi vay 80 triệu đồng để mua xe máy?
Quy định về thẩm định phương án sử dụng vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa như thế nào?
Công ty nhỏ và vừa có thể vay vốn để đầu tư vào công nghệ số không?
Giới hạn cấp tín dụng theo Điều 136 Luật các TCTD 2024 có áp dụng cho khách hàng là tổ chức tín dụng không?
Vay mục đích phục vụ nhu cầu đời sống thì có cần phải có phương án/dự án hay không?
Vay tiền ngân hàng rồi gửi vào tài khoản đứng tên mình để chứng minh tài chính cho con du học có được không?


