Ưu đãi phí trước bạ khi mua Honda CR-V, City trong tháng 2

09:35 | 02/02/2023

Đây là ưu đãi lớn nhất trên thị trường ô tô phổ thông Việt Nam sau dịp Tết Nguyên đán.

Toyota Wigo 2023 có giá dự kiến từ 352 triệu đồng
Nissan sắp có bán tải mới

Từ nay đến hết tháng 2/2023, Honda Việt Nam áp dụng ưu đãi 100% lệ phí trước bạ cho cả hai dòng xe CR-V và City. Cụ thể, Honda City đang được phân phối với 3 phiên bản G, L, RS cùng giá bán lần lượt 529 triệu đồng, 569 triệu đồng và 599 triệu đồng. Với chương trình ưu đãi lần này, tùy theo tỉnh thành đăng ký biển số, khách hàng sẽ tiết kiệm được số tiền 53-63 triệu đồng với bản G, 57-68 triệu đồng với bản L và 60-72 triệu đồng với bản RS.

Honda City đang được tặng 100% lệ phí trước bạ

Tương tự, Honda CR-V có 3 phiên bản: E, G, L cùng giá bán tương ứng 998 triệu đồng, 1,048 tỷ đồng và 1,118 tỷ đồng. Khi áp dụng ưu đãi giảm 100% thuế trước bạ, số tiền khách hàng sẽ được giảm 100-120 triệu đồng với bản E, 105-126 triệu đồng với bản G và 112-134 triệu đồng với bản L.

Đây được xem là ưu đãi lớn nhất trên thị trường ô tô phổ thông sau dịp Tết Nguyên đán. Trước đó, các đại lý cũng đưa ra ưu đãi tương tự cho CR-V và City nhưng không áp dụng rộng rãi, trong khi lần này, ưu đãi được áp dụng trên toàn quốc. Doanh số của hai mẫu xe này được dự đoán sẽ cải thiện trong thời gian tới.

City và CR-V là hai mẫu xe chủ lực của hãng xe Nhật Bản tại thị trường Việt Nam. Trong năm 2022, Honda City đạt doanh số 14.696 xe, xếp thứ 3 trong phân khúc sedan cỡ B và đứng thứ 6 toàn thị trường.

Đối với Honda CR-V, mẫu SUV/Crossover cỡ C bán được 9.578 xe trong năm 2022, đứng thứ hai trong phân khúc. Dù giá đề xuất cao hơn nhiều so với đối thủ đồng hạng, nhưng CR-V thường xuyên được áp dụng ưu đãi lên tới vài trăm triệu đồng.

 

Nguồn: Autopro

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.310 23.680 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.350 23.650 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.305 23.665 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.300 23.660 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.315 23.700 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.325 23.675 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.360 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.550
67.270
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.550
67.250
Vàng SJC 5c
66.550
67.270
Vàng nhẫn 9999
54.900
55.900
Vàng nữ trang 9999
54.750
55.500