Toyota Wigo 2023 có giá dự kiến từ 352 triệu đồng

09:02 | 01/02/2023

Toyota Wigo phiên bản mới sẽ trở lại Việt Nam giữa năm nay để cạnh tranh Hyundai Grand i10 và Kia Morning.

Nissan sắp có bán tải mới
Mercedes-Benz GLC 2023 có giá dự kiến khoảng 2,9 tỷ đồng

Một tư vấn bán hàng Toyota ở Hà Nội cho biết, Toyota Wigo 2023 sẽ có giá bán 352 triệu đồng cho phiên bản số sàn và 385 triệu đồng cho phiên bản số tự động. Mức giá này giống hệt phiên bản cũ từng phân phối tại Việt Nam. Hiện tại, hầu hết đại lý đã nhận cọc mẫu xe này với lời hứa giao xe tháng 6 hoặc tháng 7 năm nay. Xe vẫn nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia.

Trong khi đó, theo giới truyền thông Indonesia, Toyota Agya (tên gọi khác của Wigo) thế hệ mới dự kiến ra mắt trong tháng 2 hoặc tháng 3. Như vậy, thị trường Việt Nam sẽ ra mắt chậm hơn khoảng 3-5 tháng. 

Ảnh phác họa thiết kế Toyota Wigo 2023 của Digimods Design

Cũng theo thông tin từ người bán, Toyota Wigo 2023 sẽ có một số thay đổi đáng giá về trang bị, từ ngoại thất, nội thất đến vận hành. Ở ngoại thất, xe được nâng cấp đèn chiếu sáng từ halogen sang Full LED, bỏ đèn sương mù theo xu thế ngày nay, đồng thời cụm đèn hậu đổi sang dạng tròn. Phía sau cốp xe có thể có thêm một tay nắm cửa để mở cốp.

Ở bên trong, bảng táp-lô thiết kế mới. Vô-lăng có thể chỉnh cao thấp (trước đây cố định), ghế lái chỉnh 6 hướng thay vì 4 hướng và ghế trước có tựa đầu tách rời. Trước đây, tựa đầu liền là chi tiết gây tranh cãi trên Wigo cũ. Ngoài ra, hàng ghế thứ 2 có thể gập phẳng để mở rộng không gian để hành lý. Xe dùng hệ thống chìa khóa thông minh. Hệ thống giải trí có nâng cấp đáng giá ở màn hình hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto không dây.

Đặc biệt, Toyota Wigo 2023 có thêm các tính năng an toàn mà đối thủ trong phân khúc không có là cảnh báo điểm mù và cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau. Bản mới còn có cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, khóa cửa theo tốc độ và nhắc thắt dây an toàn cho cả 2 ghế trước.

Hiện chưa rõ Wigo có nâng cấp động cơ hay không, nếu được thay đổi sẽ là loại 1.2L 3 xy-lanh, thay vì bản 4 xy-lanh như thế hệ hiện tại. Hộp số loại D-CVT giống Raize. Xe sử dụng khung gầm DNGA-A do Daihatsu chỉnh sửa từ khung gầm toàn cầu TNGA của Toyota.

Những nâng cấp đắt giá trên sẽ giúp Toyota Wigo tăng sức cạnh tranh trước các đối thủ Hyundai Grand i10 và Kia Morning tại Việt Nam. Trước đó, Wigo là mẫu xe khá "ế ẩm". Tổng kết cả năm 2022, doanh số Toyota Wigo chỉ dừng lại ở 488 xe, thấp nhất phân khúc, xếp sau Honda Brio (1.963 xe). Doanh số Hyundai Grand i10 lên tới 10.752 xe, gấp xấp xỉ 22 lần Toyota Wigo. Tuy nhiên, năm ngoái, Wigo đã âm thầm rút khỏi thị trường vì không đáp ứng được tiêu chuẩn khí thải mới.

Video phác họa thiết kế Toyota Wigo 2023 của Digimods Design.

 

Nguồn: Autopro

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.310 23.680 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.350 23.650 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.305 23.665 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.300 23.660 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.315 23.700 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.325 23.675 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.360 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.550
67.270
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.550
67.250
Vàng SJC 5c
66.550
67.270
Vàng nhẫn 9999
54.900
55.900
Vàng nữ trang 9999
54.750
55.500