Xem trước thiết kế Peugeot 3008 mới

08:57 | 28/12/2022

Thế hệ kế tiếp của Peugeot 3008 sẽ chào sân trong vòng 12 tháng tới với bộ khung bên ngoài giàu điểm nhấn hơn nhiều so với trước đây.

Mercedes-Benz G-Class 2024 xuất hiện
Subaru Forester bản đặc biệt ra mắt

Peugeot hiện đang tiến vào giai đoạn phát triển cuối cùng của thế hệ 3008 mới. Xe đã thử nghiệm công khai được một thời gian nhưng phải tới những tháng cuối năm này bộ khung hoàn chỉnh mới được lắp vào xe thay thế khung tạm thời cũ mượn từ Citroen cho ta thấy rõ những thay đổi trên bản mới nhất.

Thay đổi dễ nhận thấy nhất trên Peugeot 3008 mới là phần trần xe được làm cong hơn đáng kể. Giao diện trên rất giống với 408 - dòng tên hoàn toàn mới nằm ở phân khúc SUV lai coupe vừa được hãng bổ sung vào đội hình toàn cầu.

Tiếp đến, đầu xe trang bị tản nhiệt phong cách hơn đặt cạnh cụm đèn pha mảnh xếp cao, bên dưới là "răng nanh" làm đèn LED ban ngày chạy xuyên ốp hốc gió. Đầu xe nhìn chung sẽ khỏe khoắn, cơ bắp hơn trước.

Đuôi Peugeot 3008 2024 dự kiến trang bị bộ khuếch tán gió cỡ lớn đặt thấp bên dưới cửa hậu khá đơn giản. Dàn đèn hậu hứa hẹn vẫn khá phong cách, tuy nhiên điểm nhấn khu vực này có lẽ sẽ tới từ phía trên khi Peugeot sẽ phải tìm cách cách điệu cửa sổ sau vì phần trần "gù" hơn đáng kể.

Khi ra mắt hoàn chỉnh, Peugeot 3008 đời mới chắc chắn có một bản xăng, một bản hybrid sạc điện và một bản thuần điện, tuy vậy giờ vẫn là quá sớm để nói về chi tiết. Peugeot 3008 đời mới dự kiến sẽ ra mắt vào cuối năm 2023 và mở bán từ đầu 2024.

 

Nguồn: Autopro

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.390 23.760 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.440 23.740 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.385 23.745 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.390 23.750 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.360 23.740 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.900 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.400 23.785 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.413 23.758 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.450 23.780 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.750
67.470
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.750
67.450
Vàng SJC 5c
66.750
67.470
Vàng nhẫn 9999
54.800
55.800
Vàng nữ trang 9999
54.600
55.400