Xuất siêu vọt lên 3,86 tỷ USD trong tháng Tám

11:05 | 09/09/2022

Kim ngạch xuất khẩu tháng Tám thiết lập kỷ lục mới đã đẩy xuất siêu cao hơn nhiều so với dự báo trước đó, dữ liệu từ Tổng cục Hải quan cho thấy.

Sau các con số 33,38 tỷ USD kim ngạch xuất khẩu, 30,96 tỷ USD kim ngạch nhập khẩu và xuất siêu 2,42 tỷ USD trong tháng Tám được Tổng cục Thống kê công bố - các mức khởi sắc nhất kể từ đầu năm nay, thì Tổng cục Hải quan vừa đăng tải thông tin thống kê sơ bộ cho thấy tình hình trong tháng qua thậm chí còn cải thiện nhiều hơn.

xuat sieu vot len 386 ty usd trong thang tam

Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu tháng Tám, theo Tổng cục Hải quan, đạt 34,92 tỷ USD, kỷ lục mới từ trước đến nay, và tăng tới 14,1% so với tháng trước. Kết quả này có được phần lớn là nhờ một số nhóm quy mô thương mại lớn và có tốc độ tăng xuất khẩu đột biến so với tháng trước, gồm: Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 25,4%; Điện thoại các loại và linh kiện tăng 39,4%; Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 66,6%.

Ở chiều ngược lại, kim ngạch nhập khẩu tháng Tám đạt 31,06 tỷ USD, chỉ tăng 1,7% so với tháng trước, mức cao thứ năm trong số 8 tháng năm 2022.

Với kết quả này, cán cân thương mại tháng Tám ghi nhận xuất siêu tới 3,86 tỷ USD, mức cao nhất kể từ tháng 9/2020.

Lũy kế 8 tháng đầu năm, kim ngạch xuất khẩu đạt 252,6 tỷ USD, tăng 18,2% so với cùng kỳ năm trước; trong đó khu vực FDI đóng góp 185,4 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 73,4%.

Kim ngạch nhập khẩu 8 tháng đạt 247,11 tỷ USD, tăng 13,7% so với cùng kỳ năm trước; trong đó khu vực FDI đóng góp 160,9 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 65,1%.

Cán cân thương mại 8 tháng năm 2022 ghi nhận xuất siêu 5,49 tỷ USD, cao hơn cả năm 2021 (4,08 tỷ USD).

M.Hồng

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.310 23.680 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.350 23.650 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.305 23.665 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.300 23.660 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.315 23.700 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.325 23.675 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.360 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.550
67.270
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.550
67.250
Vàng SJC 5c
66.550
67.270
Vàng nhẫn 9999
54.900
55.900
Vàng nữ trang 9999
54.750
55.500