Chỉ số kinh tế:
Ngày 5/12/2025, tỷ giá trung tâm của VND với USD là 25.151 đồng/USD, tỷ giá USD tại Cục Quản lý ngoại hối là 23.944/26.358 đồng/USD. Kinh tế tháng 10 tiếp tục khởi sắc, khi sản xuất công nghiệp tăng 10,8%, gần 18 nghìn doanh nghiệp mới ra đời, đầu tư công tăng 29,1%, FDI đạt 31,52 tỷ USD. Xuất nhập khẩu đạt 81,49 tỷ USD, xuất siêu 2,6 tỷ USD, CPI tăng nhẹ 0,2%, và khách quốc tế đạt 1,73 triệu lượt, cho thấy đà phục hồi vững của kinh tế Việt Nam.
dai-hoi-cong-doan

Tỷ giá hạch toán USD tháng 4/2018 là 22.454 đồng/USD

M.T
M.T  - 
Kho bạc Nhà nước vừa thông báo về tỷ giá hạch toán kế toán và báo cáo thu chi ngoại tệ tháng 4/2018, áp dụng thống nhất trên phạm vi cả nước. Theo đó, tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam với đôla Mỹ (USD) tháng 4 là 1 USD = 22.454 đồng.
aa
Tỷ giá hạch toán USD tháng 4/2018 là 22.454 đồng/USD
Ảnh minh họa

Tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam với Euro là 27.636 đồng/EUR; với Bảng Anh là 31.494 đồng/GBP; với Yên Nhật là 212 đồng/JPY; với Franc Thụy Sĩ là 23.527 đồng/CHF; với Nhân dân tệ của Trung Quốc là 3.582 đồng/CNY; với Kip Lào là 3 đồng/LAK; với Riel Campuchia là 6 đồng/KHR...

Tỷ giá hạch toán trên được áp dụng trong các nghiệp vụ: Quy đổi và hạch toán thu, chi NSNN bằng ngoại tệ kể cả các khoản thu hiện vật có gốc bằng ngoại tệ; Quy đổi và hạch toán sổ sách kế toán của Kho bạc Nhà nước.

Tên nước

Tên ngoại tệ

Ký hiệu ngoại tệ

VND/Ngoại tệ

Bằng số

Bằng chữ

SLOVAKIA

SLOVAKKORUNA

09

SKK

1.042

MOZAMBIQUE

MOZAMBICAN METICAL

10

MZN

367

NICARAGUA

CORDOBA ORO

11

NIO

722

NAM TƯ

NEW DINAR

12

YUM

-

CHÂU ÂU

EURO

14

EUR

27.636

GUINÉ - BISSAU

GUINEA BISSAU PESO

15

GWP

-

HONDURAS

LEMPIRA

16

HNL

953

ALBANIA

LEK

17

ALL

212

BA LAN

ZLOTY

18

PLN

6.561

BULGARIA

LEV

19

BGN

14.132

LIBERIA

LIBERIAN DOLLAR

20

LRD

171

HUNGARY

FORINT

21

HUF

89

SNG (NGA)

RUSSIAN RUBLE (NEW)

22

RUB

392

MÔNG CỔ

TUGRIK

23

MNT

9

RUMANI

LEU

24

RON

5.935

TIỆP KHẮC

CZECH KORUNA

25

CZK

1.089

TRUNG QUỐC

YAN RENMINBI

26

CNY

3.582

CHDCND TRIỀU TIÊN

NORTH KOREAN WON

27

KPW

173

CUBA

CUBAN PESO

28

CUP

22.454

LÀO

KIP

29

LAK

3

CAMPUCHIA

RIEL

30

KHR

6

PAKISTAN

PAKISTAN RUPEE

31

PKR

195

ARGENTINA

ARGENTINE PESO

32

ARS

1.117

ANH VÀ BẮC IRELAND

POUND STERLING

35

GBP

31.494

HÔNG KÔNG

HONG KONG DOLLAR

36

HKD

2.861

PHÁP

FRENCH FRANC

38

FRF

3.023

THỤY SĨ

SWISS FRANC

39

CHF

23.527

CHLB ĐỨC

DEUTSCH MARK

40

DEM

10.137

NHẬT BẢN

YEN

41

JPY

212

BỒ ĐÀO NHA

PORTUGUESE ESCUDO

42

PTE

99

GUINÉE

GUINEA FRANC

43

GNF

2

SOMALIA

SOMA SHILING

44

SOS

39

THÁI LAN

BAHT

45

THB

719

BRUNEI DARUSSALAM

BRUNEI DOLLAR

46

BND

17.147

BRASIL

BRAZILIAN REAL

47

BRL

6.795

THỤY ĐIỂN

SWEDISH KRONA

48

SEK

2.687

NA UY

NORWEGIAN KRONE

49

NOK

2.866

ĐAN MẠCH

DANISH KRONE

50

DKK

3.709

LUCXEMBOURG

LUXEMBOURG FRANC

51

LUF

491

ÚC

AUSTRALIAN DOLLAR

52

AUD

17.251

CANADA

CANADIAN DOLLAR

53

CAD

17.431

SINGAPORE

SINGAPORE DOLLAR

54

SGD

17.133

MALAYSIA

MALAYSIAN RINGGIT

55

MYR

5.818

ALGÉRIE

ALGERIAN DINAR

56

DZD

197

YEMEN

YEMENI RIAL

57

YER

90

IRAQ

IRAQI DINAR

58

IQD

19

LIBYA

LEBANESE DINAR

59

LYD

16.934

TUNISIA

TUNISIAN DINAR

60

TND

9.374

BỈ

BELGIAN FRANC

61

BEF

491

MAROC

MOROCCAN DIRHAM

62

MAD

2.441

COLOMBIA

COLOMBIAN PESO

63

COP

8

CÔNG GÔ

CFA FRANC BEAC

64

XAF

41

ANGOLA

KWANZA REAJUSTADO

65

AOR

105

HÀ LAN

NETHERLANDS GUILDER

66

NLG

8.997

MALI

CFA FRANC BEAC

67

XOF

42

MYANMA

KYAT

68

MMK

17

AI CẬP

EGYPTIAN POUND

69

EGP

1.277

SYRIA

SYRIAN POUND

70

SYP

44

LI BĂNG

LIBIAN POUND

71

LBP

15

ETHIOPIA

ETHIOPIAN BIRR

72

ETB

824

IRELAND

IRISH POUND

73

IEP

25.146

THỔ NHĨ KỲ

NEW TURKISH LIRA

74

TRY

5.691

ITALY

ITALIAN LIRA

75

ITL

10

PHẦN LAN

MARKKA

76

FIM

3.335

MEXICO

MAXICAN PESO

77

MXN

1.237

PHILIPPINES

PHILIPINE PESO

78

PHP

430

PARAGUAY

GUARANI

79

PYG

4

HY LẠP

DRACHMA

80

GRD

58

ẤN ĐỘ

INDIAN RUPEE

81

INR

345

SRI LANKA

SRILANCA RUPEE

82

LKR

144

BANGLADESH

TAKA

83

BDT

271

INDONESIA

RUPIAH

84

IDR

2

ÁO

SCHILLING

85

ATS

1.441

QUỸ TIỀN TỆ QUỐC TẾ

SDR

86

SDR

-

ECUADOR

SUCRE

87

ECS

1

NEW ZEALAND

NEWZELAND DOLLAR

88

NZD

16.230

DJIBOUTI

DJIBOUTI FRANC

89

DJF

127

TÂY BAN NHA

SPANISH PESETA

90

ESP

119

PERU

NUEVO SOL

92

PEN

6.974

PANAMA

BALBOA

93

PAB

22.454

ĐÀI LOAN

NEW TAIWAN DOLLAR

94

TWD

771

MA CAO

PATACA

95

MOP

2.778

IRAN

IRANIAN RIAL

96

IRR

1

CÔ OÉT

KUWAITI DINAR

97

KWD

74.947

HÀN QUỐC

WON

98

KRW

21

M.T

Tin liên quan

Tin khác

[Infographic] Tỷ giá tính chéo để xác định trị giá tính thuế từ 4-10/12

[Infographic] Tỷ giá tính chéo để xác định trị giá tính thuế từ 4-10/12

Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 4-10/12.
Sáng 4/12: Tỷ giá trung tâm giảm 1 đồng

Sáng 4/12: Tỷ giá trung tâm giảm 1 đồng

Theo khảo sát của thoibaonganhang.vn, tính đến 9h sáng nay (4/12), tỷ giá trung tâm giảm 1 đồng với phiên trước. Giá mua - bán USD tại tất cả các ngân hàng thương mại được điều chỉnh tăng/giảm với biên độ phổ biến từ 9-20 đồng so với phiên trước.
Sáng 3/12: Tỷ giá trung tâm ổn định

Sáng 3/12: Tỷ giá trung tâm ổn định

Theo khảo sát của thoibaonganhang.vn, tính đến 9h sáng nay (3/12), tỷ giá trung tâm không thay đổi với phiên trước. Giá mua - bán USD tại tất cả các ngân hàng thương mại được điều chỉnh tăng-giảm với biên độ phổ biến từ 5-20 đồng so với phiên trước.
ABBANK cải thiện chất lượng tín dụng, tăng dự phòng và củng cố nền tảng an toàn vốn

ABBANK cải thiện chất lượng tín dụng, tăng dự phòng và củng cố nền tảng an toàn vốn

Lũy kế 11 tháng năm 2025, ABBANK ghi nhận 3.400 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế, gần gấp đôi kế hoạch năm. Cùng với đó, ABBANK còn gây ấn tượng ở chất lượng tài sản và năng lực kiểm soát chi phí tối ưu.
Sáng 2/12: Tỷ giá trung tâm giảm 3 đồng

Sáng 2/12: Tỷ giá trung tâm giảm 3 đồng

Theo khảo sát của thoibaonganhang.vn, tính đến 9h sáng nay (2/12), tỷ giá trung tâm giảm 3 đồng so với phiên trước. Giá mua - bán USD tại tất cả các ngân hàng thương mại được điều chỉnh tăng-giảm với biên độ phổ biến từ 10-20 đồng so với phiên trước.
Sáng 1/12: Tỷ giá trung tâm tăng 1 đồng

Sáng 1/12: Tỷ giá trung tâm tăng 1 đồng

Theo khảo sát của thoibaonganhang.vn, tính đến 9h sáng nay (1/12), tỷ giá trung tâm tăng 1 đồng so với phiên trước. Giá mua - bán USD tại tất cả các ngân hàng thương mại được điều chỉnh tăng-giảm với biên độ phổ biến từ 10-40 đồng so với phiên trước.
Sáng 28/11: Tỷ giá trung tâm tăng 3 đồng

Sáng 28/11: Tỷ giá trung tâm tăng 3 đồng

Theo khảo sát của thoibaonganhang.vn, tính đến 9h sáng nay (28/11), tỷ giá trung tâm tăng 3 đồng so với phiên trước. Giá mua - bán USD tại tất cả các ngân hàng thương mại được điều chỉnh tăng-giảm với biên độ phổ biến từ 3-40 đồng so với phiên trước.
Nghị định 304/2025/NĐ-CP: Chặt chẽ pháp lý, nhân văn trong thực thi thu giữ tài sản bảo đảm

Nghị định 304/2025/NĐ-CP: Chặt chẽ pháp lý, nhân văn trong thực thi thu giữ tài sản bảo đảm

Những quy định này của Nghị định 304/2025/NĐ-CP về điều kiện tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu được thu giữ mang lại ý nghĩa toàn diện: vừa đảm bảo ý nghĩa việc thu giữ tài sản bảo đảm nợ vay trong hoạt động tín dụng, đáp ứng yêu cầu thực tiễn khách quan, vừa đảm bảo tính nhân văn và phù hợp với yêu cầu phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Sáng 27/11: Tỷ giá trung tâm tăng 6 đồng

Sáng 27/11: Tỷ giá trung tâm tăng 6 đồng

Theo khảo sát của thoibaonganhang.vn, tính đến 9h sáng nay (27/11), tỷ giá trung tâm tăng 6 đồng so với phiên trước. Giá mua - bán USD tại tất cả các ngân hàng thương mại được điều chỉnh tăng/giảm với biên độ phổ biến từ 4-55 đồng so với phiên trước.
[Infographic] Tỷ giá tính chéo để xác định trị giá tính thuế từ 27/11-3/12

[Infographic] Tỷ giá tính chéo để xác định trị giá tính thuế từ 27/11-3/12

Ngân hàng Nhà nước thông báo tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 27/11-3/12.