5 chiến lược bảo vệ doanh nghiệp khỏi mã độc tống tiền cho năm 2023

15:28 | 26/12/2022

Fortinet vừa đưa ra khuyến nghị về 5 chiến lược bảo vệ các doanh nghiệp và người dùng cá nhân khỏi mã độc tống tiền cho năm 2023.

Chỉ trong nửa đầu năm 2022, số lượng các biến thể mã độc tống tiền (ransomware) mới do Fortinet xác định được đã tăng gần 100% so với khoảng thời gian sáu tháng trước đó. Đội ngũ nghiên cứu an ninh mạng và mối đe dọa toàn cầu của FortiGuard Labs đã ghi nhận 10.666 biến thể mã độc tống tiền mới trong 6 tháng đầu năm 2022 so với con số 5.400 biến thể trong nửa cuối năm 2021.

Sự gia tăng đột biến các biến thể mã độc tống tiền mới này chủ yếu là do ngày càng nhiều kẻ tấn công lợi dụng phương thức RaaS trên web đen (Ransomware-as-a-Service – dùng dịch vụ mã độc tống tiền).

5 chien luoc bao ve doanh nghiep khoi ma doc tong tien cho nam 2023
Cách thức tấn công của Ransomware.

Ransomware ngày càng trở nên tinh vi hơn, đòi tiền chuộc nhiều hơn, ảnh hưởng đến các công ty trong mọi ngành nghề ở mọi khu vực địa lý. Các cuộc tấn công mã độc tống tiền nổi tiếng gần đây có thể kể đến như Colonial Pipeline, JBS, và vô số các sự cố mã độc tống tiền khác xảy ra mà không được đưa lên truyền thông.

Tuy nhiên, nhiều cuộc tấn công hoàn có thể được ngăn chặn bằng cách áp dụng các giải pháp an ninh mạng mạnh, bao gồm việc liên tục đào tạo nâng cao nhận thức an ninh mạng cho nhân viên, đồng thời tập trung vào triển khai cách thức ZTNA (Zero Trust Networking Access) và bảo mật endpoint.

Việc phát hiện mã độc tống tiền hiệu quả đòi hỏi sự kết hợp giữa đào tạo và công nghệ. Chuyên gia bảo mật Aamir Lakhani của Fortinet đưa ra khuyến nghị những phương thức giúp phát hiện và ngăn chặn sự phát triển của các cuộc tấn công mã độc tống tiền hữu hiệu nhất hiện nay.

Hướng dẫn cho nhân viên về các dấu hiệu nổi bật của mã độc tống tiền: Việc đào tạo nâng cao nhận thức về bảo mật cho lực lượng lao động ngày nay là điều bắt buộc và sẽ giúp các tổ chức phòng thủ chống lại một loạt các mối đe dọa ngày càng phát triển. Hướng dẫn nhân viên cách phát hiện các dấu hiệu của mã độc tống tiền, chẳng hạn như email được thiết kế giống như email đến từ các doanh nghiệp đáng tin cậy hay cách nhận diện liên kết bên ngoài và tệp đính kèm đáng ngờ.

Dùng mánh khóe dụ dỗ và ngăn chặn những kẻ tấn công: Honeypot là một mồi nhử bao gồm các kho lưu trữ giả mạo các tệp được thiết kế để trông giống như các mục tiêu hấp dẫn đối với những kẻ tấn công. Có thể phát hiện và ngăn chặn cuộc tấn công khi tin tặc đòi tiền chuộc tấn công Honeypot.

Công nghệ lừa đảo qua mạng như thế này không chỉ sử dụng các kỹ thuật và chiến thuật riêng của chính mã độc tống tiền chống lại chính nó để kích hoạt khả năng phát hiện, mà còn khám phá ra các chiến thuật, công cụ và quy trình (TTP) kẻ tấn công sử dụng trong mạng để nhóm chuyên trách bảo mật có thể xác định và khắc phục những lỗ hổng bảo mật đó.

Giám sát mạng và các thiết bị đầu cuối: Bằng cách tiến hành giám sát mạng liên tục, có thể ghi lại lưu lượng truy cập đến và đi, quét file để tìm bằng chứng tấn công (chẳng hạn như việc sửa đổi không thành công), thiết lập đường cơ sở cho hoạt động được chấp nhận của người dùng, và sau đó điều tra mọi dấu hiệu bất thường.

Việc triển khai các công cụ chống virus và chống mã độc tống tiền cũng rất hữu ích vì có thể sử dụng các công nghệ này để đưa vào danh sách trắng các trang web được chấp nhận. Cuối cùng, việc bổ sung các tính năng phát hiện dựa trên hành vi vào hộp công cụ bảo mật là điều cần thiết, đặc biệt khi bề mặt tấn công của tổ chức ngày càng mở rộng và những kẻ tấn công liên tục nâng cao khả năng bằng các cuộc tấn công mới, phức tạp hơn.

Nhìn ra bên ngoài tổ chức: Hãy xem xét việc nhìn ra bên ngoài mạng lưới để tìm hiểu những nguy cơ rủi ro đối với một tổ chức. Dịch vụ DRP, một phần mở rộng của kiến trúc bảo mật, có thể giúp tổ chức nhìn thấy và giảm thiểu ba lĩnh vực rủi ro bổ sung: rủi ro tài sản kỹ thuật số, rủi ro liên quan đến thương hiệu, các mối đe dọa ngầm và các mối đe dọa tiềm ẩn sắp xảy ra.

Tăng cường SOC-as-a-service (dịch vụ đảm bảo an toàn thông tin trên nền tảng website giúp người dùng dễ dàng theo dõi tình hình an ninh mạng bên trong hệ thống theo thời gian thực) cho tổ chức nếu cần: Thực tế hiện tại qua toàn cảnh mối đe dọa, xét cả về tốc độ và mức độ tinh vi, chúng ta hiểu rằng cần nỗ lực hơn để luôn đi trước những kẻ tấn công.

Cụ thể, làm việc thông minh hơn, ví dụ như thuê ngoài các nhiệm vụ, công việc cụ thể như ứng phó với sự cố và săn lùng mối đe dọa. Đây là lý do tại sao việc dựa vào nhà cung cấp dịch vụ Phát hiện và phản hồi được quản lý (MDR) hoặc cung cấp dịch vụ SOC rất hữu ích. Tăng cường năng lực cho tổ chức theo cách này có thể giúp đơn giản hóa quy trình công việc, giải phóng các nhà phân tích để họ có thể tập trung vào các nhiệm vụ nghiên cứu quan trọng nhất.

Ngọc Hải

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.330 23.700 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.380 23.680 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.345 23.705 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.390 23.750 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.345 23.730 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.355 23.705 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.390 23.720 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.450
67.170
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.450
67.150
Vàng SJC 5c
66.450
67.170
Vàng nhẫn 9999
54.500
55.500
Vàng nữ trang 9999
54.300
55.100