Bắc Ninh: Thưởng Tết cao nhất gần 380 triệu đồng

10:56 | 27/12/2022

Mức thưởng Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023 bình quân trong các doanh nghiệp trên địa bàn Bắc Ninh báo cáo là 5,9 triệu đồng/người; mức cao nhất nằm trong khối doanh nghiệp FDI là 379,8 triệu đồng.

bac ninh thuong tet cao nhat gan 380 trieu dong

Phó Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh Nguyễn Văn Cậy cho biết tỉnh Bắc Ninh đang tích cực đôn đốc các doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện các chế độ tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động theo nội dung đã thỏa thuận.

Về kế hoạch thưởng Tết Dương lịch năm 2023, trong số các doanh nghiệp đã khảo sát trên địa bàn, có 253 doanh nghiệp trên tổng số 474 doanh nghiệp báo cáo có thưởng Tết Dương lịch cho người lao động, chiếm 53%.

Mức thưởng Tết Dương lịch bình quân trong các doanh nghiệp báo cáo là 1,06 triệu đồng/người. Mức cao nhất nằm trong khối doanh nghiệp FDI là 257 triệu đồng.

Về thưởng Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023, có 362 doanh nghiệp trên tổng số 474 doanh nghiệp báo cáo có thưởng Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023 cho người lao động, chiếm 76.4%.

Mức thưởng Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023 bình quân trong các doanh nghiệp báo cáo là 5,9 triệu đồng/người. Mức cao nhất nằm trong khối doanh nghiệp FDI là 379,8 triệu đồng.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh tiếp tục phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh và chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố đôn đốc các doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện các chế độ tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động theo nội dung đã thỏa thuận; nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của người lao động, tạo mối quan hệ lao động hài hòa, tránh xảy ra tranh chấp lao động, đình công.

Theo thông tin từ Liên Đoàn Lao động tỉnh Bắc Ninh, tính đến hết tháng 10/2022, Bắc Ninh có 74 doanh nghiệp tạm dừng hoạt động và trên 10.000 lao động thiếu việc làm.

Thu nhập bình quân của công nhân viên chức lao động trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh là 7,175 triệu đồng/người/tháng, thu nhập bình quân của người lao động trực tiếp trong các khu công nghiệp là 7,5 triệu đồng/người/tháng.

Tính đến tháng 11/2022, Bắc Ninh có trên 5.000 doanh nghiệp nợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế với số tiền 409,18 tỷ đồng.

Nguồn: TTXVN

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,00
5,10
5,10
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,40
5,50
5,60
7,40
7,50
7,70
7,90
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,30
7,30
7,30
7,30
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,30
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
5,50
5,50
5,50
7,90
7,95
8,00
8,30
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.270 23.640 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.330 23.630 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.290 23.655 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.280 23.650 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.240 23.620 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.300 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.273 23.778 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.306 23.650 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.290 23.910 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.350 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.450
67.070
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.450
67.050
Vàng SJC 5c
66.450
67.070
Vàng nhẫn 9999
55.050
56.050
Vàng nữ trang 9999
54.950
55.650