Bình Thuận: Tổng nguồn vốn tín dụng chính sách đạt hơn 3.900 tỷ đồng

10:03 | 30/01/2023

Theo Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) chi nhánh tỉnh Bình Thuận, tính đến cuối năm 2022, tổng nguồn vốn tín dụng chính sách trên địa bàn đạt 3.920 tỷ đồng, tăng 628 tỷ đồng so với đầu năm, tương đương 19%, gấp 02 lần so với tăng trưởng hàng năm.

Trong đó, nguồn cân đối từ Trung ương là 3.194 tỷ đồng, tăng 511 tỷ đồng so với đầu năm. Nguồn vốn huy động tại địa phương 501 tỷ đồng, tăng 27 tỷ đồng hoàn thành 100% so với kế hoạch được giao. Nguồn vốn nhận uỷ thác từ ngân sách tỉnh, cấp huyện đạt 224,8 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 5,73% tổng nguồn vốn, tăng 90,2 tỷ đồng so với đầu năm, hoàn thành 451,1% chỉ tiêu Trung ương giao.

binh thuan tong nguon von tin dung chinh sach dat 3920 ty dong
Giao dịch cho vay tại Điểm giao dịch xã Tân Phúc, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận

Trong năm 2022, NHCSXH Bình Thuận giải ngân cho vay 38,4 nghìn lượt hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác với doanh số cho vay đạt 1.459 tỷ đồng, bằng 155,3% so với năm 2021, trong đó cho vay 03 chương trình hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo 404 tỷ đồng; cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn 350 tỷ đồng, cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm 407 tỷ đồng, cho vay học sinh sinh viên 125 tỷ đồng,…

Đặc biệt, trong năm 2022, NHCSXH Bình Thuận đã triển khai quyết liệt Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế – xã hội; Nghị định số 36/2022/NĐ-CP ngày 30/5/2022 của Chính phủ về hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay tại NHCSXH và các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của Tổng Giám đốc NHCSXH.

Đến hết năm 2022, đã giải ngân các chương trình này với số tiền 279 tỷ đồng, trong đó: cho vay đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn: 15,7 tỷ đồng, để mua trên 1,1 ngàn máy vi tính và thiết bị học tập; cho vay Nhà ở xã hội 60,6 tỷ đồng, hỗ trợ xây dựng 162 căn nhà ở xã hội; cho vay Hỗ trợ việc làm 170 tỷ đồng, với 4.059 khách hàng được vay giải quyết tạo việc làm; cho vay cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học ngoài công lập: 5,2 tỷ đồng đến 73 cơ sở giáo dục; cho vay thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào Dân tộc thiểu số và miền núi: 26,9 tỷ đồng đến 331 hộ.

V.C

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.330 23.700 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.380 23.680 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.345 23.705 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.390 23.750 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.345 23.730 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.355 23.705 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.390 23.720 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.450
67.170
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.450
67.150
Vàng SJC 5c
66.450
67.170
Vàng nhẫn 9999
54.500
55.500
Vàng nữ trang 9999
54.300
55.100