CPI tháng 1 tăng 0,52%

10:56 | 29/01/2023

Tết Nguyên đán Quý Mão rơi vào tháng 01/2023 nên nhu cầu mua sắm của người dân tăng cao, giá hàng hóa và dịch vụ tăng theo quy luật tiêu dùng vào dịp Tết; giá xăng dầu trong nước tăng theo giá nhiên liệu thế giới và điều chỉnh theo mức thuế bảo vệ môi trường từ 01/01/2023 là những yếu tố làm cho chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 01/2023 tăng 0,52% so với tháng trước. So với cùng kỳ năm 2022, CPI tháng Một tăng 4,89%.

Theo Tổng cục Thống kê, so với tháng trước, CPI tháng 01/2023 tăng 0,52% (khu vực thành thị tăng 0,52%; khu vực nông thôn tăng 0,51%). Trong 11 nhóm hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng chính, có 8 nhóm hàng tăng giá; 2 nhóm hàng giảm giá; riêng nhóm bưu chính, viễn thông có giá ổn định so với tháng trước.

cpi thang 1 tang 052
Nhu cầu mua sắm dịp Tết Nguyên đán của người dân tăng cao, khiến CPI tháng 01/2023 tăng nhẹ

Một số nhóm hàng chính có chỉ số giá tiêu dùng tăng như: chỉ số giá nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống tháng 01/2023 tăng 0,82% so với tháng trước, tác động làm CPI chung tăng 0,27 điểm phần trăm, trong đó lương thực tăng 0,89%, tác động tăng 0,03 điểm phần trăm; thực phẩm tăng 0,95%, tác động tăng 0,2 điểm phần trăm; ăn uống ngoài gia đình tăng 0,46%, tác động tăng 0,04 điểm phần trăm.

Chỉ số giá nhóm lương thực tháng 01/2023 tăng 0,89% so với tháng trước, trong đó chỉ số giá nhóm gạo tăng 0,84% (khu vực thành thị tăng 0,66%; khu vực nông thôn tăng 0,98%). Giá gạo tăng do giá xuất khẩu duy trì ở mức cao và nhu cầu tiêu dùng các loại gạo tẻ ngon và gạo nếp tăng vào dịp Tết Nguyên đán. Trong đó, giá gạo nếp tăng 1,68% so với tháng trước; gạo tẻ thường tăng 0,82%; gạo tẻ ngon tăng 0,7%.

Trong tháng, giá gạo tẻ thường dao động từ 13.000-16.000 đồng/kg; giá gạo Bắc Hương từ 18.700-22.000 đồng/kg; giá gạo tẻ ngon Nàng Thơm chợ Đào từ 19.600-21.500 đồng/kg; giá gạo nếp từ 26.000-36.500 đồng/kg.

Giá các mặt hàng lương thực chế biến khác cũng tăng do nhu cầu chuẩn bị cho Tết Nguyên đán cao như giá miến tăng 1,19% so với tháng trước; mì sợi, mì, phở, cháo ăn liền tăng 1,03%; ngũ cốc ăn liền tăng 0,72%; bột ngô tăng 0,67%; bánh mì tăng 0,48%.

cpi thang 1 tang 052
Tốc độ tăng/giảm CPI tháng 01/2023 so với tháng trước - Nguồn: Tổng cục Thống kê

Thống kê cũng cho thấy, chỉ số giá nhóm thực phẩm tháng 01/2023 tăng 0,95% so với tháng trước, tập trung chủ yếu ở một số mặt hàng sau:

Giá thịt lợn tăng 0,33% so với tháng trước, trong đó khu vực thành thị tăng 0,68%; khu vực nông thôn tăng 0,1%. Giá thịt lợn tăng từ 5.000-20.000 đồng/kg trong những ngày giáp Tết Nguyên đán do nhu cầu tiêu dùng của người dân tăng cao. Theo đó, giá thịt quay, giò, chả tăng 0,73% so với tháng trước; thịt chế biến khác tăng 0,76%.

Phân tích cho thấy, nhu cầu tiêu dùng của người dân trong ngày Lễ ông Công, ông Táo và dịp Tết Nguyên đán tăng cao nên giá thịt gia cầm tăng 1,23% so với tháng trước, trong đó thịt gà tăng 1,38% và thịt gia cầm khác tăng 0,72%; trứng các loại tăng 0,44%; dầu thực vật tăng 0,85%; đồ gia vị tăng 0,92%; bơ, sữa phô mai tăng 0,4%; bánh, mứt, kẹo tăng 1,23%; chè, cà phê, cacao tăng 0,83%; quả tươi, chế biến tăng 3,25% (chuối tăng 4,76%; xoài tăng 3,57%; táo tăng 2,03%; quả có múi tăng 1,88%).

Bên cạnh đó, sau gần hai tháng giá rau ở mức cao, tháng 01/2023 giá rau giảm do thời tiết thuận lợi, nguồn cung rau dồi dào, giá rau xanh phục vụ Tết Nguyên đán ổn định. Giá rau trong tháng giảm 0,09% so với tháng trước, trong đó: Giá bắp cải giảm 3,24%; đỗ quả tươi giảm 2,14%; khoai tây giảm 1,88%.

Chỉ số giá nhóm may mặc, mũ nón, giày dép tháng 01/2023 tăng 0,62% so với tháng trước do nhu cầu mua sắm quần áo dịp Tết Nguyên đán Quý Mão tăng. Trong đó, quần áo may sẵn tăng 0,65% so với tháng trước; may mặc khác tăng 0,46%; mũ nón tăng 0,44%; giày dép tăng 0,62%; dịch vụ may mặc tăng 0,6%; dịch vụ giày dép tăng 1,73%.

Trong tháng 1 chỉ có chỉ số giá nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng và chỉ số giá đô la Mỹ giảm. Cụ thể, chỉ số giá nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng tháng 01/2023 giảm 0,12% so với tháng trước.

Đồng đô la Mỹ trên thị trường thế giới giảm trong bối cảnh lạm phát của Mỹ tháng 12/2022 tăng 6,5% so với cùng kỳ năm trước. Tính đến ngày 20/01/2023, chỉ số đô la Mỹ trên thị trường quốc tế đạt mức 102,9 điểm, giảm 1,4 điểm phần trăm so với tháng trước.

Trong nước, giá đô la Mỹ bình quân trên thị trường tự do quanh mức 23.690 VND/USD. Chỉ số giá đô la Mỹ tháng 01/2023 giảm 2,05% so với tháng trước; tăng 3,18% so với cùng kỳ năm trước.

P.L

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.310 23.680 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.350 23.650 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.305 23.665 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.300 23.660 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.315 23.700 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.325 23.675 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.360 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.550
67.270
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.550
67.250
Vàng SJC 5c
66.550
67.270
Vàng nhẫn 9999
54.900
55.900
Vàng nữ trang 9999
54.750
55.500