Hà Nội: Công khai danh sách tháng 11 với 441 đơn vị nợ thuế

09:02 | 11/11/2019

Cục Thuế TP. Hà Nội vừa công khai danh sách tháng 11/2019 với 441 đơn vị còn nợ thuế, với số nợ 105.796 triệu đồng (tính đến ngày 30/9/2019), gồm các đơn vị công bố lần đầu và đơn vị công bố lại.

Chính phủ báo cáo Quốc hội về dự thảo Nghị quyết xóa nợ đọng thuế không thể thu hồi
Hà Nội: Công khai danh sách tháng 10 với 608 đơn vị nợ thuế
Hà Nội: Công khai danh sách 701 đơn vị nợ thuế, phí tháng 9/2019
Ảnh minh họa

Danh sách công khai lần đầu có 363 đơn vị nợ 44.286 triệu đồng thuế, phí, tiền thuê đất, tiền phạt và tiền chậm nộp.

Cụ thể, có 360 doanh nghiệp nợ 36.769 triệu đồng thuế, phí, tiền phạt, tiền chậm nộp tính đến ngày 30/9/2019. Đứng đầu danh sách này là 2 đơn vị: Công ty cổ phần bất động sản Thăng Long (MST: 0103267132) với số nợ hơn 2,7 tỷ đồng (từ ngày 1/10/2019 đến ngày 8/11/2019, Công ty đã nộp 238 triệu tiền nợ, đã được hạch toán vào ứng dụng của cơ quan thuế, số chưa nộp là 2,5 tỷ đồng); Công ty cổ phần tập đoàn Đất Việt (MST: 0102828988) với số nợ hơn 1,8 tỷ đồng.

Bên cạnh đó còn có 3 đơn vị nợ 7.517 triệu đồng tiền thuê đất, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuê đất. Đứng đầu danh sách là Công ty cổ phần Dịch vụ đường sắt khu vực 1 (MST: 0100805463) với số nợ hơn 6,7 tỷ đồng tính đến ngày 30/9/2019

Danh sách công khai lại có 78 đơn vị nợ 61.510 triệu đồng thuế, phí, tiền phạt và tiền chậm nộp. Đây là các đơn vị nợ thuế đã được Cục Thuế thực hiện công khai những năm trước (năm 2015, 2016, 2017 hoặc 2018). Đứng đầu danh sách này là Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và thương mại - Vinawaco 25 (MST: 0400102006) với số nợ hơn 12,8 tỷ đồng.

Từ đầu năm 2019 đến nay, Cục Thuế Hà Nội đã công khai lần đầu với 1.976 đơn vị nợ thuế phí, các khoản liên quan đến đất, tiền phạt và tiền chậm nộp với tổng số tiền nợ 2.615.557 triệu đồng; công khai lại với 572 đơn vị nợ thuế phí, các khoản liên quan đến đất, tiền phạt và tiền chậm nộp với tổng số tiền nợ 4.542.232 triệu đồng. Tổng cộng đã đăng công khai 2.548 doanh nghiệp và dự án với tổng số tiền nợ là 7.157.790 triệu đồng.

M.Hồng

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.310 23.680 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.350 23.650 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.305 23.665 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.300 23.660 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.315 23.700 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.325 23.675 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.360 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.550
67.270
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.550
67.250
Vàng SJC 5c
66.550
67.270
Vàng nhẫn 9999
54.900
55.900
Vàng nữ trang 9999
54.750
55.500