Tạm dừng thu phí BOT các dự án giao thông phía nam

09:46 | 20/07/2021

Việc tạm dừng thu phí và miễn phí BOT tại các trạm thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ để hỗ trợ phòng chống dịch COVID-19.

tam dung thu phi bot cac du an giao thong phia nam
Tạm dừng thu phí BOT ở các trạm thu phí tại các địa phương đang thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị 16. Ảnh minh hoạ

Tổng cục Đường bộ Việt Nam vừa có văn bản gửi UBND các tỉnh, thành phố; các nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án BOT; Công ty cổ phần Giao thông số Việt Nam; Công ty TNHH thu phí tự động VETC; Tổng công ty đầu tư phát triển đường cao tốc Việt Nam (VEC) và các Cục Quản lý đường bộ đề nghị tạm dừng thu phí và miễn phí tại các trạm thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ để hỗ trợ phòng chống dịch COVID-19.

Văn bản nêu rõ, việc tạm dừng thu phí nhằm thực hiện các giải pháp cấp bách phòng chống dịch bệnh, đảm bảo an toàn sức khỏe cho người dân, tạm dừng thu phí tại các trạm trên địa bàn các địa phương thực hiện giãn cách xã hội theo quy định tại Chỉ thị số 16 của Thủ tướng Chính phủ.

Các trạm BOT sẽ tạm dừng thu phí từ 0h ngày 20/7 đến khi địa phương công bố dỡ bỏ giãn cách xã hội theo Chỉ thị số 16 của Thủ tướng.

Tổng cục Đường bộ Việt Nam yêu cầu các nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án BOT, các đơn vị cung cấp dịch vụ thu phí, VEC bố trí nhân lực bảo vệ thiết bị và tài sản trạm thu phí; Đảm bảo ATGT khu vực trạm thu phí; Có phương án để kịp thời tổ chức thu phí trở lại ngay sau khi hết thời gian giãn cách.

Đối với các trạm thu phí nằm ngoài vùng thực hiện Chỉ thị số 16, các nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án BOT, các đơn vị cung cấp dịch vụ thu phí, VEC thực hiện miễn phí cho các phương tiện tham gia vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa qua trạm theo quy định tại Thông tư 35/2016 và Thông tư số 60/2018 của Bộ GTVT quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ GTVT quản lý.

Đồng thời, miễn phí với các phương tiện chở cán bộ, nhân viên y tế, người tăng cường hỗ trợ vùng dịch, các phương tiện chở người từ vùng dịch về các địa phương; phối hợp các cơ quan liên quan tổ chức phân làn, phân luồng, hướng dẫn giao thông để các đoàn xe nêu trên lưu thông qua trạm thu phí nhanh nhất.

Đối với các dự án do UBND tỉnh, thành phố là cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký hợp đồng dự án, Tổng cục Đường bộ Việt Nam đề nghị UBND căn cứ vào tình hình dịch bệnh và công tác phòng chống dịch tại địa phương, xem xét việc tạm dừng và miễn phí tại các trạm thu phí để hỗ trợ công tác phòng chống dịch.

V.M

Nguồn: baochinhphu.vn

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.310 23.680 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.350 23.650 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.305 23.665 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.300 23.660 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.315 23.700 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.325 23.675 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.360 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.550
67.270
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.550
67.250
Vàng SJC 5c
66.550
67.270
Vàng nhẫn 9999
54.900
55.900
Vàng nữ trang 9999
54.750
55.500