TP.HCM: Thu phí hạ tầng cảng biển dự kiến đạt 1.850 tỷ đồng

16:17 | 19/12/2022

Ông Trần Quang Lâm, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải TP.HCM cho biết, thu phí hạ tầng cảng biển từ ngày 1/4/2022 đến nay đạt hơn 1.752 tỷ đồng. Trong khi đó, dự toán kế hoạch thu phí hạ tầng cảng biển năm 2022 là 1.623 tỷ đồng. Dự kiến đến hết ngày 31/12/2022 tổng số tiền thu phí hạ tầng cảng biển của TP.HCM sẽ đạt 1.850 tỷ đồng, vượt 11,3% so với kế hoạch được giao.

tphcm thu phi ha tang cang bien du kien dat 1850 ty dong

Công tác thu phí thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn TP.HCM đã được phối hợp đồng bộ giữa Sở Giao thông Vận tải, Cảng vụ Đường thủy nội địa (đơn vị được giao thu phí) và các đơn vị có liên quan như: Cục Hải quan Thành phố, các ngân hàng thương mại, Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn, Kho bạc Nhà nước Thành phố, Cục Thuế Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông... Trong quá trình thực hiện thu phí, các cơ quan đơn vị đã phối hợp tích cực, với tinh thần trách nhiệm cao, kịp thời để giải quyết những khó khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình vận hành thu.

Lãnh đạo ngành giao thông TP.HCM cho biết công tác tổ chức hệ thống thu phí được triển khai khoa học, hiêu quả, cách làm mới, với hình thức thuê dịch vụ cung ứng hệ thống phần mềm thu phí. TP.HCM là địa phương đầu tiên áp dụng hệ thống thu phí với phương thức thanh toán điện tử (không thanh toán bằng tiền mặt). Tính đến ngày 14/12/2022, có 57.387 doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu giao dịch trên hệ thống.

Trong suốt thời gian qua, hệ thống thu phí hoạt động vận hành ổn định, thông suốt theo quy trình thu phí do UBND TP.HCM ban hành. Hệ thống thu phí tích hợp dữ liệu chia sẽ từ Cục Hải quan TP.HCM, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc khai báo nộp phí.

Minh Lâm

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.310 23.680 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.350 23.650 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.305 23.665 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.300 23.660 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.315 23.700 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.325 23.675 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.360 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.550
67.270
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.550
67.250
Vàng SJC 5c
66.550
67.270
Vàng nhẫn 9999
54.900
55.900
Vàng nữ trang 9999
54.750
55.500