Điểm lại thông tin kinh tế ngày 21/10

07:41 | 22/10/2021

Các cổ phiếu vốn hóa lớn phân hóa mạnh ngay từ đầu phiên khiến các chỉ số dao động trong biên độ hẹp quanh mốc tham chiếu. Kết thúc phiên giao dịch, VN-Index giảm 9,03 điểm (-0,65%) xuống 1.384,77 điểm là thông tin kinh tế đáng chú ý ngày 21/10.

diem lai thong tin kinh te ngay 2110 120718 Điểm lại thông tin kinh tế ngày 20/10
diem lai thong tin kinh te ngay 2110 120718 Điểm lại thông tin kinh tế ngày 19/10

Tin trong nước

Thị trường ngoại tệ: Phiên 21/10, NHNN niêm yết tỷ giá trung tâm ở mức 23.145 VND/USD, giảm nhẹ 02 đồng so với phiên trước đó. Tỷ giá mua giao ngay được giữ nguyên niêm yết ở mức 22.750 VND/USD. Tỷ giá bán được niêm yết ở mức 23.789 VND/USD, thấp hơn 50 đồng so với trần tỷ giá.

Trên thị trường LNH, tỷ giá chốt phiên ở mức 22.754 VND/USD, chỉ giảm 01 đồng so với phiên 20/10. Tỷ giá trên thị trường tự do giữ nguyên ở chiều mua vào trong khi giảm 20 đồng ở chiều bán ra, giao dịch tại 23.280 - 23.330 VND/USD.

Thị trường tiền tệ LNH: Ngày 21/10, lãi suất chào bình quân LNH VND tăng 0,01 – 0,02 đpt ở tất cả các kỳ hạn từ 1M trở xuống so với phiên trước đó, cụ thể: ON 0,68%; 1W 0,80%; 2W 0,91 và 1M 1,18%.

Lãi suất chào bình quân LNH USD đi ngang ở các kỳ hạn ngắn trong khi tăng 0,01 đpt ở kỳ hạn 1M, giao dịch tại: ON 0,14%; 1W 0,18%; 2W 0,22%, 1M 0,31%. Lợi suất TPCP trên thị trường thứ cấp giảm ở hầu hết các kỳ hạn ngoại trừ tăng ở kỳ hạn 3Y, cụ thể: 3Y 0,77%; 5Y 0,91%; 7Y 1,24%; 10Y 2,15%; 15Y 2,41%.

Nghiệp vụ thị trường mở: Phiên hôm qua, NHNN tiếp tục chào thầu 1.000 tỷ đồng trên kênh cầm cố với kỳ hạn 07 ngày, lãi suất ở mức 2,50%. Không có khối lượng trúng thầu, không còn khối lượng lưu hành trên kênh này.

Thị trường chứng khoán: Hôm qua, các cổ phiếu vốn hóa lớn phân hóa mạnh ngay từ đầu phiên khiến các chỉ số dao động trong biên độ hẹp quanh mốc tham chiếu. Kết thúc phiên giao dịch, VN-Index giảm 9,03 điểm (-0,65%) xuống 1.384,77 điểm; HNX-Index tăng 0,16 điểm (+0,04%) lên 388,45 điểm; UPCoM-Index tăng 0,09 điểm (+0,09%) lên 99,77 điểm.

Thanh khoản thị trường giảm so với phiên trước đó với tổng giá trị giao dịch đạt trên 24.800 tỷ VND. Khối ngoại tiếp tục bán ròng mạnh trên 804 tỷ VND trên cả ba sàn.

Theo số liệu Tổng cục Hải quan vừa công bố, từ 01-15/10/2021, cán cân thương mại hàng hóa cả nước thặng dư 0,18 tỷ USD, lũy kế từ đầu năm đến hết 15/10 cán cân thương mại thâm hụt 2,44 tỷ. Cụ thể, kỳ 1 tháng 10, kim ngạch xuất khẩu đạt 13,16 tỷ USD, kim ngạch nhập khẩu đạt 12,98 tỷ. Lũy kế từ 01/01 đến 15/10, kim ngạch XK đạt 254,01 tỷ USD, kim ngạch NK đạt 256,45 tỷ. Tổng kim ngạch XNK từ đầu năm đến hết kỳ 1 tháng 10 đạt 510,57 tỷ USD, tăng 23,57% so với cùng kỳ 2020.

Tin quốc tế

Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu tại Mỹ tuần kết thúc ngày 16/10 ở mức 290 nghìn đơn, giảm nhẹ từ mức 296 nghìn đơn của tuần trước đó và trái với dự báo tăng nhẹ lên 298 nghìn đơn.

Theo đó, đây là số đơn thấp nhất được ghi nhận kể từ khi nước Mỹ bị tác động bởi dịch Covid-19 vào tháng 03/2020. Bên cạnh đó, doanh số bán nhà cũ tại Mỹ trong tháng 9 ở mức 6,29 triệu căn, cao hơn khá nhiều so với mức 5,88 triệu căn của tháng 8 và đồng thời vượt qua dự báo ở mức 6,10 triệu căn. Như vậy, so với cùng kỳ năm 2020, doanh số trong tháng vừa qua đã tăng tới 7,0%.

Văn phòng Thống kê Liên minh Châu Âu cho biết chỉ số niềm tin tiêu dùng tại khu vực này ở mức -5,0 điểm trong tháng 10, giảm nhẹ từ mức -4,0 điểm của tháng 9 và khớp với dự báo của các chuyên gia. Tại Liên minh Châu Âu EU27, mức niềm tin tiêu dùng trong tháng này là -6,0 điểm, giảm nhẹ từ mức -5,0 điểm của tháng trước.

Tỷ giá ngày 21/10: USD = 0.861 EUR (0.24% d/d); EUR = 1.162 USD (-0.24% d/d); USD = 0.725 GBP (0.24% d/d); GBP = 1.379 USD (-0.24% d/d); GBP = 1.187 EUR (0.0% d/d); EUR = 0.843 GBP (0.0% d/d).

P.L

Nguồn: Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế MSB

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.310 23.680 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.350 23.650 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.305 23.665 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.300 23.660 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.315 23.700 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.325 23.675 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.360 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.550
67.270
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.550
67.250
Vàng SJC 5c
66.550
67.270
Vàng nhẫn 9999
54.900
55.900
Vàng nữ trang 9999
54.750
55.500