Điểm lại thông tin kinh tế ngày 31/8

07:27 | 01/09/2021

Ngày 31/08, lãi suất chào bình quân LNH VND đi ngang ở các kỳ hạn ON và 1M trong khi giảm 0,02 đpt ở các kỳ hạn 1W và 2W so với phiên đầu tuần; các chỉ số tăng điểm ngay từ đầu phiên trước sự nâng đỡ của một số cổ phiếu vốn hóa lớn. Kết thúc phiên giao dịch, VN-Index tăng 3,33 điểm (+0,25%) lên 1.331,47 điểm...

diem lai thong tin kinh te ngay 318 118734 Điểm lại thông tin kinh tế ngày 30/8
diem lai thong tin kinh te ngay 318 118734 Điểm lại thông tin kinh tế tuần từ 23-27/8

Tin trong nước

Thị trường ngoại tệ: Phiên 31/08, NHNN niêm yết tỷ giá trung tâm ở mức 23.130 VND/USD, giảm tiếp 07 đồng so với phiên đầu tuần. Tỷ giá mua giao ngay được giữ nguyên niêm yết ở mức 22.750 VND/USD. Tỷ giá bán được niêm yết ở mức 23.774 VND/USD, thấp hơn 50 đồng so với trần tỷ giá.

Trên thị trường LNH, tỷ giá chốt phiên ở mức 22.800 VND/USD, tăng mạnh 20 đồng so với phiên 30/08. Tỷ giá trên thị trường tự do không thay đổi ở chiều mua vào trong khi tăng 40 đồng ở chiều bán ra, giao dịch tại 22.950 - 23.150 VND/USD.

Thị trường tiền tệ LNH: Ngày 31/08, lãi suất chào bình quân LNH VND đi ngang ở các kỳ hạn ON và 1M trong khi giảm 0,02 đpt ở các kỳ hạn 1W và 2W so với phiên đầu tuần, cụ thể: ON 0,70%; 1W 0,85%; 2W 0,96 và 1M 1,20%. Lãi suất chào bình quân LNH USD giữ nguyên ở hầu hết các kỳ hạn từ 1M trở xuống ngoại trừ giảm 0,01 đpt ở kỳ hạn 1W, giao dịch tại: ON 0,14; 1W 0,17%; 2W 0,22%, 1M 0,30%.

Lợi suất TPCP trên thị trường thứ cấp không thay đổi ở các kỳ hạn 3Y và 15Y, giảm nhẹ ở kỳ hạn 5Y và tăng nhẹ ở các kỳ hạn còn lại, giao dịch tại: 3Y 0,70%; 5Y 0,84%; 7Y 1,20%; 10Y 2,06%; 15Y 2,28%.

Nghiệp vụ thị trường mở: Phiên hôm qua, NHNN tiếp tục chào thầu 1.000 tỷ đồng trên kênh cầm cố với kỳ hạn 07 ngày, lãi suất ở mức 2,50%. Không có khối lượng trúng thầu, không còn khối lượng lưu hành trên kênh này.

Thị trường chứng khoán: Hôm qua, các chỉ số tăng điểm ngay từ đầu phiên trước sự nâng đỡ của một số cổ phiếu vốn hóa lớn. Kết thúc phiên giao dịch, VN-Index tăng 3,33 điểm (+0,25%) lên 1.331,47 điểm; HNX-Index tăng 1,51 điểm (+0,44%) lên 342,81 điểm; UPCoM-Index tăng 0,55 điểm (+0,59%) lên 93,77 điểm. Thanh khoản thị trường cải thiện so với phiên trước đó với tổng giá trị giao dịch đạt gần 28.000 tỷ VND. Khối ngoại tiếp tục bán ròng hơn 103 tỷ VND trên cả ba sàn.

Theo Tổng cục Thống kê, số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới trong tháng 8/2021 là 5.761 DN với số vốn đăng ký là 67.956 tỷ đồng, giảm 57% về số DN và giảm 76,5% về vốn đăng ký so với cùng kỳ năm 2020, giảm 34,1% về số DN và giảm 44,6% về vốn đăng ký so với tháng 7/2021.

Tháng 8/2021 ghi nhận có 3.865 DN quay trở lại hoạt động, giảm 19,1% so với cùng kỳ năm 2020 và giảm 21,9% so với tháng 7/2021; có 6.441 DN rút lui khỏi thị trường, giảm 18,9% so với cùng kỳ năm 2020.

Tin quốc tế

Hãng Conference Board khảo sát được chỉ số niềm tin tiêu dùng tại nước Mỹ ở mức 113,8 điểm trong tháng 8, giảm từ mức 125,1 điểm của tháng 7, đồng thời xuống thấp hơn nhiều so với mức 122,9 điểm theo dự báo của các chuyên gia. Đây là mức niềm tin tiêu dùng thấp nhất kể từ tháng 2 năm nay tại Mỹ.

Văn phòng Thống kê Liên minh Châu Âu cho biết CPI toàn phần và CPI lõi của khu vực này lần lượt tăng 3,0% và 1,6% y/y trong tháng 8, cao hơn mức 2,2% và 0,7% của tháng trước đó, đồng thời cao hơn mức 2,7% và 1,5% theo kỳ vọng.

Tỷ lệ thất nghiệp tại Nhật trong tháng 7 giảm xuống còn 2,8%, trái với dự báo đi ngang ở mức 2,9% như kết quả thống kê của tháng 6. Tiếp theo, sản lượng công nghiệp sơ bộ của nước này giảm 1,5% m/m trong tháng 7 sau khi tăng 6,5% ở tháng trước đó, không tiêu cực như mức giảm 2,4% theo dự báo. So với cùng kỳ năm 2020, sản lượng công nghiệp trong tháng 7 vẫn tăng tới 11,6%. Cuối cùng, niềm tin tiêu dùng tại Nhật Bản ở mức 36,7 điểm trong tháng 8, giảm nhẹ từ mức 37,5 điểm của tháng 7 nhưng vẫn cao hơn dự báo ở mức 36,1 điểm.

Tỷ giá ngày 31/08: USD = 0.847 EUR (-0.10% d/d); EUR = 1.181 USD (0.10% d/d); USD = 0.727 GBP (0.03% d/d); GBP = 1.375 USD (-0.03% d/d).

P.L

Nguồn: Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế MSB

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.310 23.680 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.350 23.650 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.305 23.665 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.300 23.660 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.315 23.700 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.325 23.675 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.360 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.550
67.270
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.550
67.250
Vàng SJC 5c
66.550
67.270
Vàng nhẫn 9999
54.900
55.900
Vàng nữ trang 9999
54.750
55.500