Moody’s xếp hạng tín nhiệm Ngân hàng Bản Việt với triển vọng ổn định

12:06 | 05/05/2022

Tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế Moody’s Investors Service vừa công bố mức xếp hạng B3 dành cho Ngân hàng Bản Việt, với triển vọng ổn định.    

Kết quả này được đánh giá dựa trên tốc độ tăng trưởng ổn định của Ngân hàng Bản Việt trong những năm gần đây. Xét về quy mô tổng tài sản, trong gần 5 năm trở lại đây, tổng tài sản Ngân hàng Bản Việt tăng trưởng trung bình hơn 17%/năm. Riêng năm 2021, tổng tài sản tăng 25% so với 2020.

Chất lượng tài sản cũng được cải thiện rõ rệt, trong năm 2020, Ngân hàng hoàn tất việc mua lại toàn bộ trái phiếu VAMC trước thời hạn và là một trong nhóm các ngân hàng sạch nợ xấu tại VAMC.

moodys xep hang tin nhiem ngan hang ban viet voi trien vong on dinh
Xét về quy mô tổng tài sản, trong gần 5 năm trở lại đây, tổng tài sản của Ngân hàng Bản Việt tăng trưởng trung bình hơn 17%/năm. Riêng năm 2021, tổng tài sản tăng 25% so với 2020.

Moody’s cũng ghi nhận triển vọng ổn định của Ngân hàng Bản Việt thông qua năng lực tài chính trong những năm gần đây. Liên tiếp trong 2 năm 2020 và 2021, mặc dù bị tác động từ đại dịch Covid-19, đồng thời tập trung đồng hành cùng các khách hàng, doanh nghiệp bị ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch, Bản Việt vẫn đạt được mức tăng trưởng lợi nhuận tốt, tăng tương ứng 27% và 44% so với năm trước đó.

Kết thúc quý I/2022, tổng tài sản của Bản Việt đạt gần 78 ngàn tỷ đồng, tăng 27% so với cùng kỳ, trong đó huy động vốn từ các tổ chức kinh tế và dân cư đạt hơn 57 ngàn tỷ đồng, dư nợ tín dụng đạt hơn 49 ngàn 500 tỷ đồng, tăng lần lượt 28% và 18%. Lợi nhuận tăng 14% so với cùng kỳ 2021. Chỉ tính trong quý I và tháng 4/2022, Ngân hàng đã mở rộng thêm 18 điểm kinh doanh, nâng tổng số chi nhánh và phòng giao dịch lên hơn 100 điểm, hiện diện tại 33 tỉnh, thành phố trên toàn quốc.

Tại Đại hội cổ đông vừa qua, Ngân hàng cũng đã thông qua kế hoạch kinh doanh năm 2022 với với các chỉ số dự kiến: Tổng tài sản tăng 27%, đạt 97 ngàn tỷ đồng; huy động vốn từ tổ chức kinh tế và dân cư hơn 71 ngàn tỷ đồng, tăng 28%; dư nợ cấp tín dụng đạt hơn 53 ngàn tỷ đồng, tăng 15% (tốc độ tăng trưởng tín dụng phụ thuộc vào sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà Nước); lợi nhuận trước thuế đạt 450 tỷ đồng, tăng 44%.

Bản Việt cũng đang trình Ngân hàng Nhà Nước phê duyệt tăng vốn điều lệ thêm hơn 1.600 tỷ, nâng tổng số vốn điều lệ của Ngân hàng lên 5.300 tỷ đồng nhằm gia tăng tiềm lực tài chính và phục vụ cho chiến lược phát triển trung và dài hạn của Ngân hàng.

Ngân hàng Bản Việt được thành lập 1992, trải qua 29 năm phát triển, Ngân hàng Bản Việt đã và đang tạo dựng vị thế vững chắc trên thị trường tài chính và mang đến sự hài lòng cho khách hàng, đối tác, cổ đông.

Với định hướng “tăng trưởng - bền vững - chất lượng”, dựa trên nền tảng đã xây dựng được, Ngân hàng Bản Việt tiếp tục theo đuổi mục tiêu trở thành “ngân hàng bán lẻ đa năng, hiện đại, hướng đến khách hàng, đặc biệt là khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ” trong giai đoạn chiến lược 2021-2023 của mình.

Đặc biệt, Ngân hàng Bản Việt cũng hướng đến trở thành một trong các ngân hàng có sự chuyển đổi số nhanh chóng và hiệu quả. Ngân hàng Bản Việt vinh dự nhận được giải thưởng “Ngân hàng có sản phẩm, dịch vụ sáng tạo tiêu biểu” do tổ chức IDG và Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam bình chọn và giải thưởng “Ứng dụng ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam 2021” do tạp chí Global Banking &Finance Review bình chọn.

T.T

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.310 23.680 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.350 23.650 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.305 23.665 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.300 23.660 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.315 23.700 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.325 23.675 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.360 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.550
67.270
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.550
67.250
Vàng SJC 5c
66.550
67.270
Vàng nhẫn 9999
54.900
55.900
Vàng nữ trang 9999
54.750
55.500