Quốc gia thứ 9 phê chuẩn Hiệp định CPTPP

10:15 | 06/10/2022

Ngày 5/10, Chính phủ Malaysia thông báo đã phê chuẩn Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và trở thành quốc gia thứ 9 phê chuẩn Hiệp định này.

Bộ Công nghiệp và Thương mại quốc tế Malaysia (MITI) xác nhận Nội các Malaysia đã nhất trí phê chuẩn CPTPP, đồng thời nhấn mạnh Hiệp định sẽ đặt Malaysia vào vị trí chiến lược, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế Đông Nam Á này trên phạm vi toàn cầu.

quoc gia thu 9 phe chuan hiep dinh cptpp
Hiện chỉ còn Brunei và Chile chưa hoàn thành các quy trình phê chuẩn hiệp định này.

Trước đó, ngày 30/9/2022, Malaysia đã chính thức đệ trình văn kiện phê chuẩn CPTPP tới New Zealand, nước hiện giữ vai trò lưu chiểu của Hiệp định.

Báo cáo phân tích chi phí - lợi ích về CPTPP của Bộ Công nghiệp và Thương mại quốc tế Malaysia dự tính Hiệp định này sẽ giúp tổng kim ngạch thương mại của Malaysia đạt 655,9 tỷ USD vào năm 2030.

Thấy rõ lợi ích của CPTTP, nhiều liên đoàn, hiệp hội ngành nghề tại Malaysia đã kêu gọi Chính phủ Malaysia sớm phê chuẩn CPTPP do những lợi ích mà thỏa thuận mang lại.

Theo các liên đoàn, hiệp hội ngành nghề Malaysia, Hiệp định này sẽ giúp thúc đẩy sự phục hồi kinh tế đất nước.

CPTPP là hiệp định thương mại tự do có quy định việc loại bỏ 95% thuế quan giữa 11 thành viên gồm Australia, Brunei, Canada, Chile, Nhật Bản, Malaysia, Mexico, New Zealand, Peru, Singapore và Việt Nam.

CPTPP chính thức có hiệu lực đối với Australia, Canada, Nhật Bản, Mexico, New Zealand, Singapore vào tháng 12/2018; đối với Việt Nam vào tháng 1/2019 và Peru vào tháng 9/2021.

Hiện chỉ còn Brunei và Chile chưa hoàn thành các quy trình phê chuẩn Hiệp định này.

Nguồn: TTXVN

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.310 23.680 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.350 23.650 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.305 23.665 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.300 23.660 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.315 23.700 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.325 23.675 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.360 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.550
67.270
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.550
67.250
Vàng SJC 5c
66.550
67.270
Vàng nhẫn 9999
54.900
55.900
Vàng nữ trang 9999
54.750
55.500