PwC Việt Nam bổ nhiệm ông Mai Viết Hùng Trân làm Tổng Giám đốc

12:14 | 02/02/2023

PwC Việt Nam vừa chính thức thông báo ông Mai Viết Hùng Trân được bổ nhiệm làm Tổng Giám đốc kể từ ngày 1 tháng 7 năm 2023. Ông Trân sẽ kế nhiệm bà Đinh Thị Quỳnh Vân, người đã nắm giữ vai trò Tổng Giám đốc trong 12 năm qua.    

Ông Trân hiện đang giữ chức vụ Lãnh đạo Bộ phận Kiểm toán của PwC Việt Nam từ năm 2019 đã có hơn 26 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm toán, kế toán và quản lý cho các khách hàng trong lĩnh vực xây dựng, bất động sản, sản xuất và dịch vụ, khách sạn, tiêu dùng và bán lẻ. Chuyên môn của ông tập trung vào lĩnh vực kiểm toán đảm bảo, Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế (IFRS) và Chuẩn mực Kế toán Việt Nam. Dưới sự lãnh đạo của ông Trân, hoạt động kiểm toán của PwC đã đạt được những thành tựu nổi bật, với danh mục khách hàng kiểm toán bao gồm nhiều công ty trong nước và các tập đoàn đa quốc gia.

pwc viet nam bo nhiem ong mai viet hung tran lam tong giam doc
Ông Mai Viết Hùng Trân sẽ đảm nhiệm vị trí Tổng Giám đốc PwC Việt Nam kể từ ngày 1 tháng 7 năm 2023

“Chúng tôi trân trọng thông báo ông Mai Viết Hùng Trân sẽ là Tổng Giám đốc mới của PwC Việt Nam và tin tưởng rằng dưới sự lãnh đạo của ông Trân, PwC Việt Nam sẽ tiếp tục phát triển, đáp ứng được kỳ vọng của khách hàng và toàn thể nhân viên. Đối với cá nhân tôi, 12 năm giữ trọng trách Tổng Giám đốc công ty là một hành trình đáng nhớ, luôn hướng tới mục tiêu cung cấp dịch vụ toàn diện cho khách hàng, phát triển năng lực, nguồn lực mới cho công ty, đặc biệt là xây dựng PwC Việt Nam thành một nơi làm việc lý tưởng cho nhân viên, bà Đinh Thị Quỳnh Vân, Tổng Giám đốc đương nhiệm cho biết.

Bà Đinh Thị Quỳnh Vân sẽ đảm nhận vị trí Chủ tịch của PwC Việt Nam và tiếp tục là Lãnh đạo Thị trường (Markets Leader), đẩy mạnh chiến lược phát triển thị trường trong một số lĩnh vực quan trọng, bao gồm ESG, chuyển đổi số và khả năng kiến tạo giá trị của công ty.

Ông Trân chia sẻ thêm về vai trò mới: “Tôi muốn cảm ơn bà Quỳnh Vân về những thành công mà PwC Việt Nam đã đạt được dưới sự lãnh đạo của bà. Tôi mong sẽ cùng với đội ngũ lãnh đạo và công ty tiếp tục hành trình xây dựng niềm tin, mang lại kết quả bền vững cho khách hàng và toàn thể nhân viên.”

Ông Trân là thành viên Hiệp hội Kế toán Công chứng Úc (CPA Australia) và là thành viên Hiệp hội Kiểm toán viên hành nghề Việt nam (Vietnam Association of Certified Public Accountants - VACPA). Ông có bằng Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh của Trường Kinh doanh EU, Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh tại trường Kinh doanh Henley (Anh) và bằng Cử nhân Kế toán và Tài chính của Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh.

M. Hương

Nguồn:

Thông tin chứng khoán

Cập nhật ảnh...
Nguồn : stockbiz.vn
Ngân hàng
KKH
1 tuần
2 tuần
3 tuần
1 tháng
2 tháng
3 tháng
6 tháng
9 tháng
12 tháng
24 tháng
Vietcombank
0,10
0,20
0,20
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
BIDV
0,10
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,90
7,20
7,20
VietinBank
0,10
0,20
0,20
0,20
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Cake by VPBank
1,00
-
-
-
6,00
-
6,00
8,90
-
9,00
9,00
ACB
-
1,00
1,00
1,00
5,50
5,60
5,70
6,70
6,90
7,10
7,80
Sacombank
-
-
-
-
5,50
5,60
5,70
7,50
7,70
7,90
8,30
Techcombank
0,30
-
-
-
5,90
5,90
5,90
7,70
7,70
7,70
7,70
LienVietPostBank
-
0,10
0,10
0,10
6,00
6,00
6,00
7,60
7,60
8,00
8,50
DongA Bank
1,00
1,00
1,00
1,00
6,00
6,00
6,00
8,55
8,60
8,65
9,20
Agribank
0,50
-
-
-
4,90
4,90
5,40
5,80
5,80
7,20
7,20
Eximbank
0,20
1,00
1,00
1,00
5,60
5,70
5,80
6,30
6,60
7,10
7,50
Ngân Hàng USD EUR GBP JPY
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
Vietcombank 23.310 23.680 24.662 26.042 27.702 28.883 175,33 185,62
BIDV 23.350 23.650 24.859 26.062 27.830 28.912 173.60 182.70
VietinBank 23.305 23.665 24.488 26.123 28.168 29.178 176,97 184,92
Agribank 23.300 23.660 24.910 26.057 27.948 28.857 177,53 185,26
Eximbank 23.270 23.650 24.970 25.647 28.029 28.789 177,36 182,17
ACB 23.350 23.800 25.009 25.606 28.028 28.765 177,51 181,93
Sacombank 23.315 23.700 25.080 25.687 28.247 28.862 177,80 183,35
Techcombank 23.325 23.675 24.760 26.090 27.766 29.067 173,38 185,81
LienVietPostBank 23.390 24.010 24.880 26.235 28.154 29.108 176,00 187,77
DongA Bank 23.360 23.680 24.980 25.620 28.050 28.760 176,5 182,10
(Cập nhật trong ngày)

Giá vàng Xem chi tiết

Khu vực
Mua vào
Bán ra
HÀ NỘI
Vàng SJC 1L
66.550
67.270
TP.HỒ CHÍ MINH
Vàng SJC 1L
66.550
67.250
Vàng SJC 5c
66.550
67.270
Vàng nhẫn 9999
54.900
55.900
Vàng nữ trang 9999
54.750
55.500